- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3841/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
Trả lời công văn số 873/QĐ-CT ngày 05/4/2013 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc về việc vướng mắc về thời điểm kê khai khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi. Sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm a, b Khoản 7 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
"a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bỏ só, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này."
"b). Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thì được kê khai, khấu trừ bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế"
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 5 Khoản 1 Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và điểm 5, Điều 9 Chương II Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
"Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế."
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, đối với trường hợp phát sinh cụ thể của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi: tháng 7 và tháng 8 năm 2010 công ty căn cứ vào Tờ khai Hải quan để kê khai khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu vào tờ khai thuế GTGT tháng 8/2010; đến tháng 10/2010, tại tờ khai thuế GTGT tháng 10/2010 Công ty thực hiện điều chỉnh giảm số thuế khấu trừ đã kê khai này do chưa có chứng từ nộp tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước, đến tháng 11 và tháng 12/2010 Công ty đã nộp đủ số thuế GTGT khâu nhập khẩu vào NSNN; nếu công ty kê khai bổ sung các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu phát sinh trong tháng 11/2010 và tháng 12/2010 vào hồ sơ khai thuế GTGT tháng 8/2012 và có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau; các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu này nếu được kê khai bổ sung trước khi Cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì được kê khai bổ sung theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 7 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế giao Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi, nếu đáp ứng được những điều kiện như đã nêu ở trên thì được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3078/TCT-KK năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4525/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 239/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3078/TCT-KK năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4525/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 239/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3841/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3841/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết