BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời Công văn số 19196/CT-QLĐ ngày 27/07/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc miễn giảm tiền thuê đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 đối với một số tổ chức kinh tế quy định:
“Điều 1. Giảm 50% tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 cho các tổ chức kinh tế đang hoạt động trong các ngành sản xuất (không bao gồm các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ) đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà trong năm 2011 và năm 2012 phải xác định đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 Quyết định này, gồm:
- Tổ chức kinh tế đến thời hạn xác định lại đơn giá thuê đất cho thời kỳ ổn định mới.
- Tổ chức kinh tế hết thời gian được miễn tiền thuê đất mà đến thời hạn phải xác định tiền thuê đất phải nộp.
- Tổ chức kinh tế đã sử dụng đất trước ngày 01 tháng 3 năm 2011 đang được tạm nộp tiền thuê đất mà từ ngày 01 tháng 3 năm 2011 phải xác định chính thức số tiền thuê đất phải nộp.
Tiền thuê đất sau khi được giảm theo quy định tại Điều này không thấp hơn tiền thuê đất phải nộp năm 2010 (với cùng mục đích sử dụng đất thuê và diện tích tính thu tiền thuê đất). Trường hợp tiền thuê đất sau khi được giảm vẫn lớn hơn 2 lần so với tiền thuê đất phải nộp của năm 2010 thì tổ chức kinh tế được giảm tiếp tiền thuê đất của năm 2011, năm 2012 đến mức bằng 2 lần tiền thuê đất phải nộp của năm 2010.
Điều 2. Điều kiện để được giảm tiền thuê đất.
1. Sử dụng đất thuê đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Có số tiền thuê đất xác định lại theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ tăng từ 2 lần trở lên so với tiền thuê đất phải nộp năm 2010 (với cùng mục đích sử dụng đất thuê và diện tích tính thu tiền thuê đất)”.
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ thì:
Công ty cổ phần Thép Khánh Hòa và Công ty cổ phần Thép Đông Dương (được tách từ Công ty TNHH thép Khánh Hòa) được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng xưởng gia công cơ khí (theo Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngày 29/11/2011). Công ty cổ phần Thép Khánh Hòa và Công ty cổ phần Thép Đông Dương đã được Sở Tài nguyên & Môi trường ký Hợp đồng thuê đất mới số 43/HĐTĐ và Hợp đồng thuê đất số 44/HĐTĐ (trong đó Hợp đồng số 43/HĐTĐ và Hợp đồng số 44/HĐTĐ nêu đơn giá thuê đất ổn định 5 năm kể từ ngày 29/11/2011) thì Công ty cổ phần Thép Khánh Hòa và Công ty cổ phần Thép Đông Dương không thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3858/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3916/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4763/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuê đất theo ưu đãi đầu tư đối với dự án của DNTN Phước An II do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2001/TCT-CS năm 2013 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp thực hiện dự án trong lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2337/TCT-CS về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3771/TCT-CS năm 2013 đối tượng miễn giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 703/TCT-CS năm 2014 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2005/TCHQ-TXNK năm 2015 về tách doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1063/TCT-KK năm 2018 về chính sách thuế khi thực hiện tách doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2573/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế khi chia tách doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1459/TCT-CS năm 2023 miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 2Quyết định 2093/QĐ-TTg năm 2011 về giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 đối với tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3858/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3916/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4763/TCT-CS về miễn, giảm tiền thuê đất theo ưu đãi đầu tư đối với dự án của DNTN Phước An II do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2001/TCT-CS năm 2013 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp thực hiện dự án trong lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2337/TCT-CS về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3771/TCT-CS năm 2013 đối tượng miễn giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 703/TCT-CS năm 2014 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2005/TCHQ-TXNK năm 2015 về tách doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1063/TCT-KK năm 2018 về chính sách thuế khi thực hiện tách doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2573/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế khi chia tách doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1459/TCT-CS năm 2023 miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 383/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg đối với trường hợp số tiền thuê đất được xác định lại do chia tách doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 383/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực