- 1Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL về triển khai kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3828/BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: | - Tổng Cục Thủy sản, Tổng Cục Lâm nghiệp; |
Nhằm đánh giá kết quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012 và đề xuất kế hoạch trọng tâm công tác năm 2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn yêu cầu các đơn vị xây dựng báo cáo tổng kết năm 2012 và kế hoạch trọng tâm năm 2013, cụ thể như sau:
- Nội dung: Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm và đăng tải trên website của Cục theo địa chỉ http://www.nafiqad.gov.vn/, chuyên mục “CSDL văn bản”.
- Thời hạn: Trước ngày 10/12/2012.
- Nơi nhận báo cáo:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
Địa chỉ: Số 14, Ngõ 20, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.37714195 Fax: 04.38317221
Email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn/lamkieuminh@gmail.com
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
(Kèm theo công văn số 3828 /BNN-QLCL ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……… , ngày tháng năm 2012 |
BÁO CÁO
Công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012 và Kế hoạch trọng tâm năm 2013
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM 2012:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
a) Xây dựng chiến lược, đề án, dự án, chương trình:
b) Xây dựng văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, mô hình sản xuất NLTS an toàn:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
TT | Số hội thảo/hội nghị | Số người được tuyên truyền, phổ biến | Đối tượng (người dân/ người sản xuất - kinh doanh…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Sản xuất và đăng tải sản phẩm truyền thông về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
TT | Sản phẩm truyền thông (*) | Số lượng | Nội dung/ thông điệp chính | Hình thức chuyển tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Liệt kê đầy đủ các loại hình sản phẩm truyền thông như: tờ rơi, tờ dán, băng rôn, sản phẩm phát trên đài truyền thanh, đăng tải trên báo, phát trên đài truyền hình…
- Đánh giá kết quả so với cùng kỳ năm 2011 (về số lớp, số người tham dự, số sản phẩm truyền thông được phát hành, ảnh hưởng của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản đến các đối tượng…):
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL:
- Các đơn vị thống kê số liệu về tình hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo)
- Đánh giá tình hình triển khai:
+ Việc thống kê, lập danh sách cơ sở:
+ Việc kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở:
+ Việc công khai kết quả kiểm tra:
+ Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở xếp loại A/ B:
+ Xử lý các cơ sở loại C, tái kiểm tra loại C:
+ Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:
3.2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông sản, thủy sản:
- Kết quả chương trình, so sánh số liệu giám sát năm 2012 với năm 2011 (số mẫu, chỉ tiêu phân tích, mẫu và chỉ tiêu không đạt ATTP…)
3.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch/ đột xuất
+ Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra; số lượng cơ sở đạt yêu cầu và theo quy định nào? So với năm 2011 tình hình các cơ sở tuân thủ pháp luật ra sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi phạm những chỉ tiêu gì? So với năm 2011 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm, tăng/giảm bao nhiêu?
3.4. Thanh, kiểm tra liên ngành
+ Tổng số đợt thanh, kiểm tra liên ngành, nội dung thanh, kiểm tra liên ngành;
+ Kết quả: Số lượng cơ sở đạt yêu cầu và theo quy định nào? So với năm 2011 tình hình các cơ sở tuân thủ pháp luật ra sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi phạm những chỉ tiêu gì? So với năm năm 2011 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm, tăng/giảm bao nhiêu?
3.5. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP, GMP, HACCP, ISO 22000:
Các đơn vị thống kê số liệu về tình hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo) và đánh giá kết quả triển khai
3.6. Hợp tác quốc tế và giải quyết rào cản của thị trường xuất khẩu
- Hợp tác quốc tế: Đón tiếp các đoàn thanh, kiểm tra nước ngoài, kết quả thanh, kiểm tra; khuyến nghị (nếu có).
- Số lượng các lô hàng bị các thị trường nước ngoài cảnh báo; so sánh tăng/giảm với năm 2011
- Số lượng các lô hàng bị cơ quan kiểm tra phát hiện; so sánh tăng/giảm với năm 2011
3.7. Giải quyết các sự cố gây mất an toàn thực phẩm trong nước
4. Tăng cường năng lực
4.1.Về tổ chức, bộ máy:
4.2. Về nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
4.5. Về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
TT | Số lớp | Nội dung | Số người tham dự | Đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM NĂM 2013:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
4. Tăng cường năng lực
4.1.Về tổ chức, bộ máy:
4.2. Về nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
5. Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2013
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Các kiến nghị, đề xuất của đơn vị sẽ được Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tổng hợp, trả lời định kỳ hàng tháng trên website của Cục: www.nafiqad.gov.vn
Ghi chú: Đề nghị các đơn vị ghi rõ thông tin về đơn vị được phân công làm báo cáo (tên đơn vị, chuyên viên phụ trách, điện thoại, địa chỉ, email) để tiện liên lạc, trao đổi thông tin.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 1:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÔNG TƯ 14/2011/TT-BNNPTNT
TT | Loại hình cơ sở (*) | Tỉnh thực hiện thống kê/phân loại | Số cơ sở được thống kê | Nội dung và hình thức kiểm tra | ||||||||||||
Kiểm tra đánh giá phân loại[1] | Kiểm tra định kỳ [2] | Tái kiểm tra cơ sở loại C | ||||||||||||||
Tổng | A | B | C | Tổng | A | B | C | Tổng | Lên A | Lên B | C | |||||
1 | SXKD thuốc BVTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | SXKD thuốc thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Cơ sở sơ chế, chế biến thuỷ sản (tàu cá, cảng cá, chợ cá, cơ sở thu mua, sơ chế thủy sản, cs chế biến thủy sản nhỏ lẻ, nước mắm, sản phẩm dạng mắm, thủy sản khô, kho lạnh thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Cơ sở chế biến nông sản (rau, quả, điều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | SXKD phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | SXKD thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả thức ăn thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | SXKD Giống cây trồng lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Cơ sở chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2:
Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP, GMP, HACCP, ISO 22000
TT | Loại hình cơ sở | Tỉnh thực hiện thống kê/phân loại | Số cơ sở được thống kê | Số cơ sở áp dụng hệ thống quản lý chất lượng | |||||
VietGAP | VietGAHP | VietGAqP | GMP | HACCP | ISO 22000 | ||||
1 | SXKD thuốc BVTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | SXKD thuốc thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ sở sơ chế, chế biến thuỷ sản (tàu cá, cảng cá, chợ cá, cơ sở thu mua, sơ chế thủy sản, cs chế biến thủy sản nhỏ lẻ, nước mắm, sản phẩm dạng mắm, thủy sản khô, kho lạnh thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cơ sở chế biến nông sản (rau, quả, điều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | SXKD phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | SXKD thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả thức ăn thủy sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | SXKD Giống cây trồng lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cơ sở chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Kiểm tra, đánh giá phân loại: Là hình thức kiểm tra có thông báo trước, nhằm kiểm tra đầy đủ các nội dung về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở. Được áp dụng đối với: cơ sở được kiểm tra lần đầu; cơ sở đã được kiểm tra đạt yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất; cơ sở không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi.
[2] Kiểm tra định kỳ: Là hình thức kiểm tra không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được phân loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- 1Công văn 369/BNN-QLCL về báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông báo 1261/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 3 năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông báo 1809/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 4 năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông báo 24/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012, kế hoạch triển khai năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 1754/BNN-QLCL năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL về triển khai kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Công văn 369/BNN-QLCL về báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông báo 1261/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 3 năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông báo 1809/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 4 năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông báo 24/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012, kế hoạch triển khai năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 1754/BNN-QLCL năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 3828/BNN-QLCL báo cáo Tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012 và kế hoạch trọng tâm năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3828/BNN-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực