Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3823/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Hydra Việt Nam
(Địa chỉ: Lô số 05B, KCN Điện Nam- Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 19/06/2015/HYD ngày 19/06/2015 của Công ty TNHH Hydra Việt Nam (Công ty) đề nghị hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về ưu đãi thuế đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

- Tại Khoản 5 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 16/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế quy định:

“5. Bổ sung điểm đ và điểm e vào khoản 1 Điều 13 như sau:

“đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giày; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

Chính phủ quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm này.”

- Khoản 1 Điều 6 Luật số 71/2014/QH13 ngày 16/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế quy định về điều khoản thi hành như sau:

“1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.”

- Trước ngày 01/01/2015, pháp luật thuế TNDN chưa quy định về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Hydra Việt Nam được Ban quản lý các KCN Quảng Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 332013000124 ngày 19/12/2011 và giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh lần 1 ngày 15/05/2013 về việc xây dựng Nhà máy sản xuất, gia công tụ điện có và không có lớp phủ bảo vệ dùng trong gia dụng, động cơ mô tô, đèn, máy bơm, quạt và các thiết bị chiếu sáng; Công ty phát sinh doanh thu năm 2014 thì Công ty không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 16/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Về ưu đãi theo điều kiện đầu tư vào Khu công nghiệp

- Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN quy định về mức miễn, giảm thuế của dự án đầu tư vào Khu công nghiệp như sau:

“6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 16 như sau:

3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).”

- Tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định:

“c) Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn 2009 - 2013 thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13 cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015”

- Tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:

“1. Bổ sung Khoản 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ Điều 23 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

2b. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn năm 2009 - năm 2013, tỉnh đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi) theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.

2đ)  Đối với các trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c Điều này đến kỳ tính thuế năm 2015 chưa có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Đối với các trường hợp chuyển đổi ưu đãi nêu tại khoản 2a, 2b, 2c nêu trên đến kỳ tính thuế năm 2015 chưa có thu nhập từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế (nếu doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu)”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Hydra Việt Nam có dự án đầu tư vào Khu công nghiệp trong giai đoạn 2009 - 2013 tại tỉnh Quảng Nam (KCN không nằm trên địa bàn kinh tế xã hội thuận lợi) thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015. Về thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2đ khoản 1 Điều 13 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Hydra Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Quảng Nam;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3823/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 3823/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 17/09/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản