Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3821/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
Trả lời công văn số 1090/CT-KTr ngày 22/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre về chính sách thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.”
Tại công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“Ví dụ các sản phẩm sau đây là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, thực phẩm tươi sống không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại:
….
3) Cá file; tôm, cá cấp đông.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, sản phẩm cá tra phi lê (file) là sản phẩm mới qua sơ chế thông thường. Trường hợp, doanh nghiệp thủy sản sản xuất khép kín (từ khâu nuôi trồng đến khâu sơ chế cá tra phi lê) bán sản phẩm cá tra phi lê (file) cho doanh nghiệp khác thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3762/TCT-CS năm 2015 về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3771/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai đối với chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3939/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3873/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4042/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4285/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đốt do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4416/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3762/TCT-CS năm 2015 về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3771/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai đối với chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3939/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3873/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4042/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4285/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đốt do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4416/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3821/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3821/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/09/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra