Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3818/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4515/CT-KT2 ngày 23/5/2018 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh báo cáo về nội dung liên quan đến hồ sơ hoàn thuế GTGT của Công ty TNHH Brighpoint Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về ấn định thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế:
“1. Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau đây:
…
đ) Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;”
Tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế:
“1. Cơ quan thuế có quyền ấn định số tiền thuế phải nộp nếu người nộp thuế vi phạm trong các trường hợp sau:
…
d) Không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế;
…
2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp
…
b) Qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.”
Căn cứ các quy định trên:
1. Về hoàn thuế GTGT, đề nghị Cục Thuế TP Hồ Chí Minh căn cứ các quy định về hoàn thuế GTGT quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành áp dụng trong từng thời kỳ và hồ sơ thực tế của Công ty TNHH Brighpoint Việt Nam để xử lý theo quy định.
2. Trường hợp Công ty TNHH Brighpoint Việt Nam nộp thuế theo phương pháp kê khai, nếu vi phạm không cung cấp được các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế thì Cục Thuế thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế TP Hồ Chí Minh được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1532/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4001/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1532/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4001/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3818/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3818/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra