BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3761/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 5445/HQHP-TXNK ngày 26/4/2019 của Cục Hải quan Tp. Hải Phòng về chính sách thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 16 phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng là địa bàn đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Căn cứ khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 quy định xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp dự án “Sản xuất phụ tùng và kinh kiện ô tô (trụ lái)” của Công ty TNHH Namyangnexmo Việt Nam tại Nhà máy lắp ráp tổng hợp, Tổ hợp sản xuất ô tô Vinfast, Khu kinh tế Đình Vũ-Cát Hải, đảo Cát Hải, Hải Phòng (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) chỉ đầu tư sản xuất phụ tùng và linh kiện ô tô, không phải dự án kinh doanh, sản xuất lắp ráp ô tô (là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) và là dự án độc lập, không thuộc dự án sản xuất lắp ráp ô tô thì được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2929/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2996/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 518/TTg-KTTH năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của Vietsovpetro do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4138/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4447/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4750/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Công văn 2929/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2996/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 518/TTg-KTTH năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của Vietsovpetro do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4138/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4447/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4750/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3761/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực