- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3748/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1010/2012/CT-IN/CV ngày 10/10/2012, số 1910/2012/CT-IN/CV ngày 19/10/2012 của Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến về nguyên tắc như sau:
Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng áp dụng như sau: “1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu”.
Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về đối tượng chịu thuế GTGT như sau: “Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNDN như sau: “Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ”.
Tại khoản Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Luật chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
Tại khoản 2.a Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.
Tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.
Tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc khai, nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài trong trường hợp nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
Căn cứ theo các quy định trên, theo giải trình của Công ty Cổ phân Viễn thông - Tin học Bưu điện (Công ty), trường hợp nếu Công ty ký hợp đồng với Công ty ở nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) để mua thiết bị (trạm thu phát gốc mạng di động) có kèm theo giá trị phần mềm và quyền sử dụng phần mềm (tại hợp đồng có tách riêng được giá trị thiết bị với giá trị phần mềm và quyền sử dụng phần mềm) nếu giá trị phần mềm và quyền sử dụng phần mềm được xác định là chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và được xác định là thu nhập từ tiền bản quyền áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%.
Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế để thực hiện khai, nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
Về nghĩa vụ thuế khâu nhập khẩu, đề nghị Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn.
Đề nghị Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện cung cấp các tài liệu liên quan và làm việc trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1790/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2980/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3871/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3998/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1790/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2470/TCT-CC hướng dẫn chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2980/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3871/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3998/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3748/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3748/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực