Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37321/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Truyền thông Dentsu Việt Nam
(Đ/c: Phòng 904, Tầng 9, Tòa nhà Indochina Plaza Hanoi, số 241 phố Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội - MST: 0105463904)
Trả lời công văn số 01-DMV đề ngày 22/05/2018 của Công ty TNHH Truyền thông Dentsu Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“…
3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 13 Điều 10 quy định về đối tượng áp dụng thuế suất 5%:
"13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này."
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng áp dụng thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty thực hiện mua bản quyền phát sóng phim truyền hình và sẽ bán lại bản quyền phát sóng cho các đơn vị có nhu cầu tại Việt Nam, hoạt động này được coi là hoạt động chuyển quyền liên quan đến quyền tác giả theo quy định tại cứ Khoản 2 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội. Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đối với hoạt động này theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 37320/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khai thác phim hoạt hình trên hạ tầng website Công ty khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 28219/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 37320/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khai thác phim hoạt hình trên hạ tầng website Công ty khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 28219/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 37321/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra