BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Trả lời công văn số 11144/CT-TTHT ngày 29/10/2012 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương đề nghị hướng dẫn việc xác định nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp tái xuất tại chỗ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về nghĩa vụ thuế của Công ty Kanakura Bukkodo Co.,Ltd đối với Hợp đồng thương mại số 03/MIT-VN ngày 3/5/2008.
Tại điểm 2 Mục I Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định đối tượng áp dụng:
"2. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về tiền bản quyền, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác của các cá nhân người nước ngoài không hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng nêu tại Mục I, Phần A của Thông tư này; tùy theo từng ngữ cảnh cụ thể dưới đây gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài".
Công ty Phi Long (nay là Công ty Hoàng Gia Cát Tường) nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Kanakura Bukkodo Co.,Ltd (Công ty Kanakura) theo hình thức tạm nhập tái xuất để sản xuất hàng gia công cho Công ty Kanakura. Năm 2008, Công ty Kanakura bán số máy móc thiết bị trên cho Công ty M.I.T Limited (ở nước ngoài; và là công ty mẹ của Công ty TNHH M.I.T Furniture ở Việt Nam). Công ty Kanakura chỉ định cho Công ty Hoàng Gia Cát Tường giao máy móc thiết bị cho Công ty M.I.T Limited (ở Việt Nam) theo hình thức tái xuất tại chỗ theo hợp đồng thương mại số 03/MIT-VN ngày 3/5/2008. Công ty TNHH M.I.T Furniture (Việt Nam) đại diện cho Công ty mẹ nhận số máy móc trên để bảo quản, sử dụng và không ghi nhận tài sản cố định trên sổ sách kế toán của Công ty.
Căn cứ theo quy định nêu trên, nếu Công ty Kanakura (ở nước ngoài) bán máy móc thiết bị cho Công ty M.I.T Limited (cũng ở nước ngoài) theo hình thức nêu trên là phù hợp quy định của pháp luật về Thương mại và Hải quan thì Công ty Kanakura không thuộc đối tượng áp dụng theo quy định Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
2. Để có cơ sở hướng dẫn đơn vị thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật, đề nghị Cục thuế tỉnh Bình Dương kiểm tra, làm rõ một số vấn đề sau:
- Về nghĩa vụ thuế của Công ty MIT Limited đối với giao dịch giữa Công ty MIT Limited (là công ty mẹ ở nước ngoài) và Công ty MIT Furniture (là Công ty con ở Việt Nam): Theo trình bày tại công văn số 11144/CT-TTHT chỉ đề cập đến việc nhận máy móc, thiết bị. Công ty con đại diện cho Công ty mẹ nhận số máy móc, thiết bị để bảo quản và sử dụng và không ghi nhận TSCĐ trên sổ sách của Công ty con chứ không đề cập đến việc thu nhập có thể phát sinh của Công ty mẹ trong trường hợp này (có thể là thu nhập phát sinh từ việc Công ty mẹ cho Công ty con thuê máy móc, thiết bị).
Do trong hồ sơ không có Hợp đồng nêu cụ thể về giao dịch phát sinh giữa Công ty mẹ và Công ty con, đề nghị Cục thuế tỉnh Bình Dương kiểm tra, căn cứ theo quy định tại Hợp đồng và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế để có hướng dẫn về nghĩa vụ thuế của Nhà thầu nước ngoài trong trường hợp này.
- Về đơn giá gia công quy định tại Hợp đồng gia công: Việc Công ty Kanakura đưa máy móc vào Việt Nam để thực hiện hợp đồng gia công nhưng không xác định cụ thể giá trị máy móc thiết bị là có thể có hiện tượng lách thuế (Vì khả năng xảy ra trường hợp doanh nghiệp nước ngoài chuyển máy móc, thiết bị cho Doanh nghiệp Việt Nam sử dụng dưới hình thức thực hiện hợp đồng gia công, hay cho Công ty con sử dụng như trường hợp nêu trên nhưng trên thực tế là hoạt động cho thuê hoặc bán máy móc thiết bị). Vì vậy, cần phải kiểm tra đơn giá gia công tại Hợp đồng gia công nêu trên để có cơ sở xác định giá thị trường tránh trường hợp lách thuế của doanh nghiệp nước ngoài.
- Về hoạt động xuất nhập khẩu: Cục thuế tỉnh Bình Dương phối hợp với Cơ quan Hải quan để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp nước ngoài trong hoạt động xuất, nhập khẩu theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Dương biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3998/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4175/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 259/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2585/TCT-HTQT về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1169/TCT-ĐTNN về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1819TCT/ĐTNN về thuế đối với nhà thầu nước ngoài của dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1148/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4002/TCT-CS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1058/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4657/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1910/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2243/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3998/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4175/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 259/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2585/TCT-HTQT về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1169/TCT-ĐTNN về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1819TCT/ĐTNN về thuế đối với nhà thầu nước ngoài của dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1148/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4002/TCT-CS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1058/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4657/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1910/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2243/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 373/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 373/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực