Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3720/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời Công văn số 1160/CT-QLĐ ngày 03/06/2014 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp dự án ngừng đầu tư, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Tiền thuê đất, thuê mặt nước được thu kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp thời điểm bàn giao đất, mặt nước trên thực địa không đúng với thời điểm ghi trong quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước thì thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời điểm bàn giao đất, mặt nước”
- Tại mục IX Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“IX- Bổ sung thêm Mục IV Phần C như sau:
IV- Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với các trường hợp quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP thực hiện như sau:
1- Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước cho thuê đất (dưới đây gọi chung là người thuê đất), trong năm đầu được miễn, giảm tiền thuê đất cung cấp cho cơ quan Thuế “hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất” sau đây:
1.1- Đơn đề nghị miễn/giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê (trong đó: diện tích trong hạn mức, vượt hạn mức - đối với trường hợp được miễn, giảm quy định tại điểm 3 Mục II, điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại điểm 4 Mục VII, điểm 3 Mục VIII Thông tư này); thời hạn thuê đất; lý do miễn/giảm và thời hạn miễn/giảm tiền thuê đất.
Riêng trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP:
...b) Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng hoạt động: người thuê đất phải gửi cho cơ quan thuế chậm nhất sau bảy (07) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động: Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh;...”
Căn cứ quy định nêu trên, tiền thuê đất tính thu kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Tuy nhiên xét trường hợp Công ty cổ phần tập đoàn IGS Việt Nam (trước đây là Công ty TNHH khu công nghiệp IGS) được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ IGS Nam Sơn - Hạp Lĩnh theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 26/11/2008, Công ty chưa được Nhà nước ký Hợp đồng thuê đất chưa tiến hành kinh doanh trên đất được giao. Công ty cổ phần tập đoàn IGS Việt Nam phải dừng hoạt động do Công ty IGS Hàn Quốc không thực hiện góp vốn, công ty IGS Việt Nam đã bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo Quyết định số 20/QĐ-BQL và Quyết định chấm dứt hoạt động số 02/QĐ-BQL ngày 11/01/2010 nhưng đến ngày 30/12/2011 (sau khi Công ty cổ phần tập đoàn IGS Việt Nam đã giải thể) thì Sở Tài chính mới ban hành đơn giá thuê đất là không phù hợp. Do đó, yêu cầu Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh phối hợp Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét bãi bỏ đơn giá thuê đất và thu hồi thông báo nộp tiền thuê đất đã ban hành cho Công ty cổ phần tập đoàn IGS Việt Nam.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1883/TCT-CS năm 2014 về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2047/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4939/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2790/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4937/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1883/TCT-CS năm 2014 về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2047/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2366/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH máy và tự động hóa Nam Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4939/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2790/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4937/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3720/TCT-CS năm 2014 về miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp dự án ngừng đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3720/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/09/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra