Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3716/QLD
V/v: công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2001

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm.

 

Ngày 12/12/2000, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Cục Quản lý Dược đã ngừng ngay việc nhận hồ sơ cấp số đăng ký chất lượng cho mỹ phẩm.

Ngày 09/04/2001, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) đã có công văn số 2545/YT-QLD gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hỏi về việc cấp số đăng ký sản xuất, lưu thông mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người và hướng dẫn các doanh nghiệp việc công bố tiêu chuẩn trong trường hợp các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhưng chưa có quy định tiêu chuẩn Việt Nam.

Ngày 04/6/2001, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có công văn số 1518/BKHCNMT-TĐC trả lời về các vấn đề nêu trên.

Căn cứ vào các quy định hiện hành, và ý kiến của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại công văn trên, Cục quản lý Dược hướng dẫn thêm các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như sau:

1. Tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:

Trong khi chưa có tiêu chuẩn Việt Nam cho các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người, các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất.

Tiêu chuẩn cơ sở phải:

- Đáp ứng các quy định tại khoản 2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố quy định của Quy định tạm thời về Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT nói trên).

- Thể hiện được các chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh, an toàn mỹ phẩm cho người sử dụng (pH, kim loại nặng, kích ứng da và độ nhiễm khuẩn, nấm mốc).

+ Giới hạn vi khuẩn nấm mốc:

Mức yêu cầu: tối thiểu phải đạt theo quy định tại Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm, ban hành theo Quyết định 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

+ Độ kích ứng da:

Mức yêu cầu: do nhà sản xuất quy định tuỳ theo loại sản phẩm chỉ được phép ở các mức: từ kích ứng không đáng kể đến không kích ứng da đối với các sản phẩm sử dụng bôi và để lâu trên da, niêm mạc; từ kích ứng nhẹ đến không kích ứng với sản phẩm sử dụng không để lại lâu trên da như dầu gội đầu, sữa rửa mặt...

Đánh giá phân loại mức độ kích ứng theo quy định tại Phương pháp thử kích ứng trên da, ban hành theo Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. Công bố tiêu chuẩn chất lượng:

2.1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng:

+ Bản công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 của công văn này

+ Bản tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

+ Bản cam kết trong thành phần mỹ phẩm không có các chất không được sử dụng trong mỹ phẩm (Phụ lục 2) và không sử dụng quá giới hạn cho phép các chất có quy định giới hạn nồng độ hàm lượng trong mỹ phẩm (Phụ lục 3).

2.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Doanh nghiệp gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng về các cơ quan sau:

+ Cục Quản lý Dược Việt Nam

+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau 15 ngày, kể từ khi nhận được bản công bố, nếu không có ý kiến của các cơ quan tiếp nhận hồ sơ về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của doanh nghiệp được coi là hợp lệ.

Cục Quản lý dược Việt Nam thông báo để Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở sản xuất mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Ttr Lê Văn Truyền (để b/c);
- Tổng cục TCĐLCL - Bộ kHCNMT;
- Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);
- Viện KN, Phân viện KN;
- Lưu QLD (02 bản).

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG




TS. Nguyễn Vi Ninh

 

Phụ lục 1

MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá

Số..............

 

Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp)..................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................................

Fax:................................................................................................................................

E-mail:............................................................................................................................

 

CÔNG BỐ:

 

 Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):...........................................................................

................................................................................................................................... .....

Áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):......................................... ....

..................................................................................................................................... ...

Doanh nghiệp cam kết sản xuất kinh doanh hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.

 

 

..........., ngày..... tháng ..... năm.........
Đại diện Doanh nghiệp
(tên, chức vụ)

 

 

 

Phụ lục 2:

DANH MỤC CÁC CHẤT KHÔNG ĐƯỢC CÓ TRONG CÔNG THỨC CỦA MỸ PHẨM

STT

Tên

1

Acenocoumarol

2

Acetonitril

3

Acetylcholin (β-Acetoxethyl trimethylammoni hydroxyd) và muối của nó

4

Acid (4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diodophenyl) acetic và muối của nó

5

Acid 4-aminosalicylic và các muối của nó

6

Acid aminocaproic và muối của nó

7

Acid aristolochic và muối của nó

8

Acid hydrofluoric, và các muối thông thường của nó, các phức hợp của nó và hydrofluorid

9

Acid picric

10

Acid thyropropic và muối của nó

11

Acid trichloroacetic

12

Acid urocanic (acid 3-Imidazol-4-ylacrylic) và ethyl ester của nó

13

Aconitin (Alkaloid chính của Aconitum napellus L.) và muối của nó

14

Aconitum napellus L. ( cành gốc và các chế phẩm )

15

Adonis vernalis L. và các chế phẩm của nó

16

Alcaloid của Rauwolfia serpentina và muối của nó

17

Alkyne alcohols, các ester, các ether và các muối của nó

18

Alloclamid và muối của nó

19

Allyl isothiocyanat

20

Amitriptylin và muối của nó

21

2-(4-Allyl-2-methoxyphenoxy)-N,N-diethylacetamide và muối của nó

22

2-Amino-1,2-bis (4-methoxyphenyl) ethanol và các muối của nó

23

2-Amino-4-nitrophenol

24

2-Amino-5-nitrophenol

25

2-Amino-2-nitrophenol

26

Ammi majus và các chế phẩm của nó

27

Ampronalide ((2-Isopropylent-4-enoyl)urea)

28

Amyl 4-dimethylaminobenzoate, các đồng phân hỗn hợp (Padimate A (INN)

29

Amyl nitrit

30

Anamirta cocculus L. (hoa)

31

Androgen - các chất có tác dụng hormon nam

32

Anilin, các muối và các dẫn chất halogenat và sulphonat của nó

33

Antinomy và các hợp chất của nó

34

Apocynus cannabinum L. và các chế phẩm của nó

35

Apomorphine (5, 6, 6a, 7-tetrahydo-6-methyl-4H-dibenzo(de,g)-quinoline-10, 11-diol) và các muối của nó

36

Arecolin

37

Asen và các hợp chất chứa asen

38

Atropa belladonna L. và các chế phẩm của nó

39

Atropin, các muối và các dẫn chất của nó

40

Azacyclonol và muối của nó

41

Banzidin

42

Barbiturates

43

Bemegrid và muối của nó

44

Benactyzin

45

Bendroflumethiazid và các dẫn xuất

46

Benzatropin và muối của nó

47

Benzazepin, benzodiazepin và các chất cùng nhóm.

48

Benzen

49

Benzethonium chlorid (Diisobutyl-phenoxy-ethoxy-ethyldimethylbenzylamonium chloride)

50

Benzilonium bromid

51

Benzimidazol-2(3H)-one

52

Benzoyl peroxid

53

Beryllium và các hợp chất của nó

54

Betoxycain và các muối của nó

55

Bietamiverin

56

Bithionol

57

Bretylium tosilat

58

Brom

59

Bromisoval

60

Brompheniramin và muối của nó

61

Brucin

62

Butanilicain và muối của nó

63

Butopiprin và muối của nó

64

1,1-Bis (dimethylaminomethyl) prolyl benzoat (amydrincain, alypin) và muối của nó

65

1-Butyl-3-(N-crotonoylsulphanilyl) urea

66

4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol

67

4-tert-Butyl-3-methoxy-2,6-dinitrotoluene (Musk Ambrette)

68

4-tert-Butylphenol

69

4-tert-Butylpyrocatechol

70

4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol

71

Các amin có tác dụng cường thần kinh giao cảm, tác động trên hệ thống thần kinh trung ương: bất kỳ chất nào có trong danh mục thuốc kê đơn.

72

Các Dibromosalicylanilid

73

Các Dichlorosalicylanilid

74

Các glucocorticoid

75

Các kháng sinh

76

Các loại gây nghiện, tự nhiên và tổng hợp: tất cả các chất nằm trong bảng I và II của công ước về thuốc gây nghiện ký ở New york ngày 30/3/1961

77

Các loại Strophantus và các chế phẩm của nó

78

Các muối của O-alkyldithiocarbonic acid

79

Các muối Furfuryltrimethylammonium, VD: furtrethonium iodid

80

Các muối N, N'-((Methylimio) diethylene)) bis (ethyldimethylammonium), VD: azamethonium bromid

81

Các muối N, N'-Pentamethylenebis (trimethylammonium). VD: Pentamethonium bromid

82

Các muối nitrit vô cơ, trừ trường hợp Natri Nitrit

83

Các muối (Oxalylbisiminoethylene)) bis ((o-chlorobenzyl) diethylammonium), VD: ambenomium chlorid

84

Các muối Bari trừ bari sulfat, bari sulfid

85

Các muối Cholin và các ester của nó, VD: choline chloride

86

Các muối decamethylene bis (trimethylammonium), VD: decamethonium bromid

87

Các muối N-(3-Carbamoyl-3,3-diphenylpropyl)-N,N-diisopropymethylammonium, VD: isopropamid iodid

88

Các muối N,N'-Hexamethylenebis (trimethylammanium), VD: hexamethonium bromid

89

Các muối vàng

90

Các strophantin, các aglucon và các chất dẫn xuất của nó

91

Các Tetrabromosalicylanilid

92

Các Tetrachlorosalicylanilid

93

Cadimi và các hợp chất của nó

94

Cantharides, Cantharis vesicatoria

95

Captodiam

96

Caramiphen và các muối của nó

97

Carbon disulphid

98

Carbon tetrachlorid

99

Carbromal

100

Carbutamid

101

Carisoprodol

102

Catalase

103

Catechol

104

Caphaelin và muối của nó

105

Chì và các hợp chất của nó, trừ một số trường hợp đặc biệt.

106

Chenopodium ambrosioides (dầu thiết yếu)

107

CLO

108

Chlormethin và muối của nó

109

Chlormezanon

110

Chloroethan

111

Chloroform

112

Chlorphenoxamin

113

Chlorpropamid

114

Chlorprothixen và muối của nó

115

Chlortalidon

116

2-(2-(4-Chlorophenyl)-2-phenylacatyl) indan 1,30 dione (Chlorophacinone-ISO)

117

2-α-Cyclohexylbenzyl (N,N,N',N'-tetraethyl)trimethylenediamine (phenetamin)

118

2-Chloro-6-methylpyrimidin-4-yldimethylamine (crimidin-ISO)

119

Cinchophen, các muối của nó, các dẫn xuất và muối của các dẫn xuất này

120

Claviceps purpurea Tul..., các alkaloid và các chế phẩm của nó

121

Clofenamid

122

Clofenotan; DDT (ISO)

123

Cobalt benzenesulphonat

124

Colchicin, các muối và dẫn xuất của nó

125

Colchicoside và dẫn xuất của nó

126

Colchicum autumnale L. và các chế phẩm của nó

127

Coniin

128

Conium maculatum L. (hoa, bột, các chế phẩm)

129

Convallatoxin

130

Coumetarol

131

Crom, acid cromic và muối của nó

132

Croton tiglium

133

Cura tổng hợp (các chất có tác dụng giãn cơ tổng hợp)

134

Cura và curarin

135

Cyclarbamat

136

Cyclizin và muối của nó

137

Cyclocoumarol (3,4-Dihydro-2-methoxy-2-methyl-4-phenyl-2H, 5H, pyrano (3,2-c)-(1) benzopyran-5-one)

138

Cyclomenol và muối của nó

139

Cyclophosphamid và muối của nó

140

Datura stramonium L. và các chế phẩm của nó

141

Dầu Anthracen

142

Dầu chiết từ hạt của Laurus nobilis L.

143

Deanol aceglumat

144

Dẫn xuất Nitro của carbazol

145

Dextopropoxyphene

146

Dextromethorphan và muối của nó

147

Dialkanoklamine thứ cấp

148

Dichloroethanes (ethylene chlorides)

149

Dichloroethylenes (ecetylene chlorides)

150

Dicoumarol

151

Diethyl4-nitrophenyl phosphat

152

Difencloxazin

153

Digitalin và tất cả heterosides của Digitalis purpurea L.

154

Dihydrotachysterol

155

Dimethoxan (2,6-Dimethyl-1,3-dioxan-4-yl acetate)

156

Dimethyl sulfoxid

157

Dimethylamin

158

Dimethylformamid

159

Dimevamid và muối của nó

160

Dinitrophenol - Các đồng phân

161

Dioxan

162

Dioxethedrin và muối của nó

163

Diphenhydramin và muối của nó

164

Diphenoxylat hydrochlorid

165

Diphenylpyralin và muối của nó

166

Disulfiraml thiram (ISO)

167

0,0'-Diacetyl-N-allyl-N-normorphine

168

Dithio-2,2'-bispyridine-dioxide 1,1' (thêm trihydrate magnesium sulfat)-(pyrithion disulfid + magnesium sulfat)

169

0,0'-Diethyl 0-4 nitrophenyl phosphorothioate (parathion - ISO)

170

1,3-dimethylpentylamine và các muối của nó

171

1-Dimethylaminomethyl-1-methylpropyl benzoat (amylocain) và muối của nó

172

2,3 - Dichloro-2-methylbutan

173

2,4-Diaminophenylethanol và muối của nó

174

2-Diethylaminoethyl 3-hydroxy-4-phenylbenzoat và muối của nó

175

3-Diethylaminopropyl cinnamat

176

4,4'-Dihydroxy-3,3'-(-methylthiopopylidene( dicoumarin

177

5-(α,β-Dibromophenethyl)-5-methylhydantoin

178

5,5'-Di-isopropyl-2,2'-dimethylbiphenyl-4,4-diyl dihypoiodid

179

5,5'-Diphenyl-4-imidazlion

180

Doxylamin và muối của nó

181

Emetin, các muối và dẫn xuất của nó

182

Ephedrin và muối của nó

183

Epinephrine

184

Ergocalciferol và cholecalciferol (Vitamin D2 và D3)

185

Eserin hoặc physotigmin và các muối của nó

186

Ester của 4-aminobenzoic acid với nhóm amino tự do

187

Ethionamid

188

Ethoheptazin và muối của nó

189

Ethyl bis (4-hydroxy-2-oxo-1-benzopyran-3-yl) acetat và muối của acid

190

Ethylen oxid

191

4-Ethoxy-m-phenylenediamine và muối của nó

192

1,2-Epoxybutan

193

3'-Ethyl-5',6',7',8'-tetrahydro-tetramethyl-2'-acetonaphthone acety ethyl tetramethyl tetralin, AETT)

194

Fenozolon

195

Fenyramidol

196

Fluanison

197

Fluoreson

198

Fluorouracil

199

Furazolidon

200

Furocoumarin (VD: trioxysalan, 8-methoxypsoralen, 5-methoxypsoralen) trừ một số trường hợp sử dụng đặc biệt, trong sản phẩm chống nắng có thể dùng lượng nhỏ hơn 1mg/kg

201

Galantamin

202

Gallamin triethiodid

203

Glutethimid và muối của nó

204

Glycyclamid

205

Guaifenesin

206

Guanethidin và muối của nó

207

Haloperidol

208

Hexachloroethan

209

Hexachlorophen (2,2'-Dihydroxy-3,3',5,5',6,6'-hexachlorodiphenylmethane)

210

Hexaethyl tatraphosphat

211

Hexapropymat

212

Hydrastin, hydrastinin và muối của nó

213

Hydraszides và muối của nó

214

Hydraszin, các dẫn xuất và muối của nó

215

Hydrogen cyanid và các muối của nó

216

Hydroxy-8-quinoliene và các muối sulfat của nó

217

(1R, 2S)-Hexahydro-1,2-dimethyl-3,6-epoxyphthalic anhydride (cantharidin)

218

(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-hexachoro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4:5,8-dimethano- naphthalen

219

(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-Hexachoro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro - 1,4:5,8-dimethanonaphthalene (endrin-ISO)

220

11-α-Hydroxypregn-4-ene-3,20-dione và các ester của nó

221

7-(2-Hydroxy-3-(2-hydroxyethyl)-N-methylamino) propyl) theophylline (xanthinol)

222

Hydroxyzin

223

Hyoscin, các muối và dẫn xuất của nó

224

Hyoscyamin, muối và các dẫn xuất của nó

225

Hyoscyamus niger L. (lá, cành, bột, và các chế phẩm)

226

Imperatorin {9-(3-methylbut-2-enyloxy) furo (3.2-g) chromen-7-one}

227

Inproquon

228

Iod

229

Ipecacuanha (Cephaelic ipecacuanha Brot và các chủng loại họ hàng), (rễ, bột và các chế phẩm)

230

Isocarboxazid

231

Isomethepten và muối cuả nó

232

Isoprenalin

233

Isosorbid dinitrat

234

Juniperus sabina L. (lá, dầu thiết yếu và các chế phẩm)

235

Levophacetoperan (α-piperidin-2-yl benzyl acetate tả tuyền) và muối của nó

236

Lidocain

237

Lindane (BHC-ISO) (1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane)

238

Lobelia inflata L. và các chế phẩm của nó

239

Lobelin và muối của nó

240

Lysergid và muối của nó

241

Malononitril

242

Mannomustin và muối của nó

243

Mecamylamin

244

Mefeclorazin và muối của nó

245

Mephenesin và các ester của nó

246

Meprobamat

247

Metaldehyd

248

Metamfepramon và muối của nó

249

Metethoheptazin và muối của nó

250

Metformin và muối của nó

251

Methapyrilen và muối của nó

252

Metheptazin và muối của nó

253

Methocarbamol

254

Methotrexat

255

Methylphenidat và muối của nó

256

Methyprylon và muối của nó

257

Metyrapon

258

Minoxidil (6-(Piperidinyl-2,4-pyrimidinediamine-3-oxide) và muối, dẫn xuất của nó

259

Mofebutazon

260

1-Methoxy-2,5-diamionbenzen (2,5-diaminoanisole) và muối của nó

261

2-(4-Methoxybenzyl-N-(2-pyridyl)amino) ethyldimethylamine maleat

262

2-Methyl-m-phenylenediamin

263

2-Methylheptylamin và muối của nó

264

4-Methyl-m-phenylenediamine và muối của nó

265

N-(Trichloromethylthio)-4-cyclohexene-1,2-dicarboximide (Captan)

266

N,N-bis (2-chloroethyl) methylamine N-oxide và muối của nó

267

N-5-Clorobenzoxazol-2-ylacetamide

268

Nalorphin và muối, ether của nó

269

Naphazolin và muối của nó

270

Natri hexacyclonat

271

Neodymium và muối của nó

272

Neostigmin và muối của nó (VD: neostigmin bromid)

273

Nicotin và muối của nó

274

Nitrobenzen

275

Nitrocresol, các dẫn xuất cùng nhóm các muối kim loại kiềm của chúng

276

Nitrofurantoin

277

Nitrosamin

278

Nitrostiben, các dẫn xuất của nó

279

Nitroxolin và muối của nó

280

Noradrenalin và muối của nó

281

1-và 2-Naphthylamines và muối của nó

282

2-Naphthol

283

3-(1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin

284

Octamylamin và muối của nó

285

Octordrin và muối của nó

286

Oestrogens

287

Oleadrin

288

O-Phenylenediamine và muối của nó

289

Oxanamid và các dẫn xuất của nó

290

Oxphenerdin và muối của nó

291

Paramethason

292

Perathoxycain và muối của nó

293

Pelletierin và muối của nó

294

Pemolin và muối của nó

295

Pentachloroethan

296

Pentacyanonitrosylferrat kiềm

297

Pentaerithrityl tatranitrat

298

Petrichloral

299

Phẩm màu CI 12075 và các chất màu, chất nhuộm và muối của nó

300

Phẩm màu CI 12140

301

Phẩm màu CI 13065

302

Phẩm màu CI 15585

303

Phẩm màu CI 26105

304

Phẩm màu CI 42535

305

Phẩm màu CI 42555 CI 42555-1 CI 42555-2

306

Phẩm màu CI 42640

307

Phẩm màu CI 45170 và CI 45170:1

308

Phẩm màu CI 61554

309

Phenacemid

310

Phenaglycodol

311

Phenindione (2-Phenylindan-1,3-dione)

312

Phenmetrazin, các dẫn xuất và muối của nó

313

Phenolphtalein (3,3-Bis (4-hydroxyphenyl) phthalide)

314

Phenothiazin và các hợp chất của nó

315

Phenpronbamate

316

Phenprocoumon

317

4-phenylazophenylene-1,3-diamine citrate hydrochloride (chrysoidin citrat hydrochlorid)

318

4-phenylbut-3-en-2-one

319

Phenylbutazon

320

Phospho và các phosphid kim loại

321

Physostogma venenosum Balf

322

Phytolacca Spp. và các chế phẩm của nó

323

Picrotoxin

324

Pilocarpin và muối của nó

325

Pilocarpus jaborandi Holmes và các chế phẩm của nó

326

Pipazetat và muối của nó

327

Pipradrol và muối của nó

328

Piprocurarium

329

Poldin metilsulfat

330

Pramocain

331

Probenecid

332

Procainamid, các muối và các dẫn xuất của nó

333

Progestogens

334

Propane-1,2,3-triyl trinitrat

335

Propatylnitrat

336

Propyphenazon

337

Prunus laurocerasus L (' nước cherry laurel')

338

Psilocybin

339

Pyrethrum album L. và các chế phẩm của nó

340

Pyrithione sodium (INNM)

341

Pyrogallol

342

Safrole, trừ nồng độ bình thường trong tinh dầu thiên nhiên được sử dụng với điều kiện hàm lượng không vượt quá: 100 ppm cho thành phẩm, 50 ppm trong sản phẩm cho nha khoa, vệ sinh miệng, không dùng cho kem đánh răng dùng cho trẻ em

343

α-antonin ((3S,5aR,9bS)-3,3a,4,5,5a,9b-hexahydro-3,5a,9-trimethylnaphto (1,2-b) furan -2,8-dione

344

Schoenocaulon officinale Lind (hạt và các phế phẩm của nó)

345

Selen và các hợp chất, trừ trường hợp của selen disulfit

346

Solanum nigrum L. (lá, các dầu thiết yếu và các chế phẩm)

347

Spartein và muối của nó

348

Sprionolacton

349

Strontium nitrat

350

Strontium polycarboxylat

351

Strotium lactat

352

Strychnin và muối của nó

353

Succinonitril

354

Sulfinpyrazon

355

Sulphonamid (sulphanimide và các dẫn xuất tạo thành bằng cách thay 1 hoặc nhiều hơn các nguyên tử H của nhóm NH2) và muối của nó

356

Sultiam

357

Tefazolin và muối của nó

358

Tellurium và các hợp chất của nó

359

Tetrabenazin và muối của nó

360

Tetracain và muối của nó

361

Tetrachloroethylence

362

Tetraethyl pyprophosphat; TEPP (ISO)

363

Tetrahydrozolin và muối của nó

364

Tetrylammonium bromid

365

Thalidomid và muối của nó

366

Thallium và các hợp chất của nó

367

Thevetia neriifolia Juss, glycoside chiết xuất

368

Thiamazol

369

Thiotepa

370

Thiourea và các dẫn xuất của nó

371

Thiuram disulfid

372

Thiuram monosufid

373

Thuỷ ngân và các hợp chất của nó

374

Thyrothricin

375

Tế bào, mô của các sản phẩm có nguồn gốc từ người

376

Tolboxan

377

Tolbutamid

378

Toluidienes, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất chất halogenat và sulphonat của nó

379

Tranylcypromin và muối của nó

380

Tretamin

381

Tretinoin (retinoic acid và muối của nó)

382

Triamteren và muối của nó

383

Tribromsalan (3, 4', 5 - Tribromosalicylanilid)

384

Trichlormenthin và muối của nó

385

Trichloronitronmethan (chloropicrin)

386

Trifluperidol

387

Triparanol

388

Tripelenpamin

389

2, 2, 2 - Trichloroethane -1, 1 - diol

390

2, 2, 6 - Trimethyl - 4 - piperidyl benzoate (bezamin) và muối của nó

391

2, 3, 7, 8 - Tetrachlorodibenzo-p-dioxin

392

2, 2, 2 - Tribromoethanol (tribromoethyl alcohol)

393

3, 4, 5 - Trimethoxyphenethylamin và muối của nó

394

Tuaminoheptan, các đồng phân và muối của nó

395

Vaccin, độc tố hoặc các huyết thanh thuộc danh mục do Nhà nước quy định

396

Valnoctamid

397

Veratrin, các muối và chế phẩm của nó

398

Veratrum Spp. và các chế phẩm của nó

399

Vinyl chorid (dạng monomer)

400

Wafarin và muối của nó

401

Xylidines, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất halogenat và sulphonat của nó

402

Xylometazoline và muối của nó

403

Yohimbin và muối của nó

404

Zirconium và hợp chất của nó

405

Zoxazolamin

 

Phụ lục 3

DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MỸ PHẨM

STT

Tên các chất

Các giới hạn

Điều kiện sử dụng và các khuyến cáo phải ghi trên nhãn

Lĩnh vực áp dụng hoặc sử dụng

Nồng độ cao nhất được dùng trong mỹ phẩm

Các giới hạn và yêu cầu khác

1

Acid boric

(a) Bột talc

(b) Sản phẩm vệ sinh miệng

(c) Các sản phẩm khác

(a) 5%

(b) 5%

(c) 3%

(a) Không dùng trong sản phẩm cho trẻ em dưới 3 tuổi

(a) Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi

2

Acid Thioglycollic và các muối của nó

(a) Các sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

- Sử dụng chung

- Dùng cho chuyên ngành

(b) Làm rụng lông, tóc

(c) Các sản phẩm chăm sóc tóc khác mà phải gội ngay sau khi sử dụng

- 8% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

-11% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

- 5% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

- 2% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%

Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

a) b) c) Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

- Trong trường hợp

đã tiếp xúc với mắt phải rửa ngay bằng nước và hỏi ý kiến bác sĩ.

- Đeo găng tay phù hợp chỉ với (a) và (c)

a. Có chứa

Thioglycolate

- Tuân theo chỉ dẫn

- Để ngoài tầm tay trẻ em

- Chỉ dùng trong chuyên ngành

b) và c)

- Có chứa Thioglycolate

- Tuân theo chỉ dẫn

- Để ngoài tầm tay trẻ em

3

Ester của acid Thioglycollic

 Sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

- Sử dụng chung

- Dùng cho chuyên ngành

- 8% dùng ở pH 6 - 9,5

- 11% để dùng ở pH 6 - 9,5%

Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

a, b, c Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

- Là nguyên nhân gây nhậy cảm ở vùng da tiếp xúc

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

- Trong trường hợp tiếp xúc với mắt phải rửa bằng nước ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ

- Đeo găng tay phù hợp

Có chứa Thioglycolate

- Tuân theo chỉ dẫn

- Để ngoài tầm tay trẻ em

- Chỉ dùng trong chuyên ngành

4

Acid oxalic, dạng ester và dạng muối kiềm

Sản phẩm chăm sóc tóc

5%

 

Chỉ sử dụng trong chuyên ngành

5

Amoniac

 

6% được tính theo NH3

 

Trên 2%: có chứa amôniac

6

Natri Tosylchloramid

 

0,2%

 

 

7

Chlorat kim loại kiềm

Các dạng dùng (không kể thuốc đánh răng)

3%

 

 

8

Dichlomethane

 

35% (khi trộn với 1.1.1 trichloroeathane tổng nồng độ không quá 35%)

0,2% là nồng độ tạp chất tối đa

 

9

m và p Phenylenediami n, các dẫn chất thay thế ở vị trí - N và các muối; các đồng phân thay thế của O- Phenylenediami n

Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm tóc

(a) Sử dụng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

6% được tính theo bazo

 

(a) Có thể gây dị ứng

- Có chứa Phenylenediamin

- Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa Phenylenediamin

- Có thể gây dị ứng

- Đeo găng tay phù hợp

10

Methylphenylen ediamins, các dẫn chât thay thế ở vị trí -N. Loại trừ 4- Methyl-m- phenylenediami nvà 2 Methyl-m- phenylenediami n

Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

10% được tính theo dạng base

 

(a) Có thể gây dị ứng

- Có chứa Phenylenediamin

- Không dùng để nhuộm lông mày, lông mi.

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa Phenylenediamin

- Có thể gây dị ứng

- Đeo găng tay phù hợp

11

2,4 - diaminophenol (Diaminophenol s)

Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

10% được tính theo base

 

(a) Có thể gây dị ứng

- Có chứa diaminophenols

- Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa Phenylenediamin

- Có thể gây phản ứng dị ứng.

- Đeo găng tay phù hợp

12

Dichlorophen

 

0,5%

 

Có chứa Dichlorophen

13

Hydro peroxyd (nước ôxy già), các hợp chất khác có giải phóng Hydro peroxyd bao gồm cả carbamid peroxyd và kẽm peroxyd

(a) Sản phẩm chăm sóc tóc (b) Sản phẩm chăm sóc da (c) Sản phẩm làm cứng móng tay

(d) Sản phẩm vệ sinh miệng

a. 12% (40 thể tích) H2O2

4% H2O2

2% H2O2

0,1% H2O2

 

a, b, c Có chứa Hydro peroxyd

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

(a) Đeo găng tay phù hợp

14

Formaldehyd (Formalin)

Sản phẩm làm cứng móng tay

5% tính theo Formaldehyd

 

Bảo vệ lớp biểu bì bằng mỡ và dầu

- Có chứa

Formaldehyd

15

Hydroquinon

(a) Tác nhân ôxy hoá

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

(b) Sản phẩm dùng để làm sáng da tại chỗ (cục bộ)

2%

 

(a)

1. Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

- Có chứa Hydroquinon

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa Hydroquinon

- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

(b)

- Có chứa Hydroquinon

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Dùng trong diện tích hẹp

- Ngừng sử dụng nếu bị kích ứng

- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi

16

Kali hydroxyd hoặc Natri hydroxyd

(a) Dung môi thuốc móng tay

(b) Làm thẳng tóc

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

(a) 5% theo khối lượng

(b)

1. 2% theo khối lượng

2.4,5% theo khối lượng

 

(a) - Có chứa kiềm

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Có thể gây mù

- Để ngoài tầm tay trẻ em

(b) - Có chứa kiềm

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Có thể gây mù

- Để ngoài tầm tay trẻ em

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa kiềm

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Có thể gây mù

17

Calci hydroxyd

Thuốc làm thẳng tóc (có chứa calci hydroxyd và muối của guanidin

7% theo khối lượng của Calci hydroxyd

 

 Có chứa kiềm

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Có thể gây mù

- Để ngoài tầm tay trẻ em

18

Al pha - Napthol

Chất màu nhuộm tóc

0,5%

 

Có chứa alpha Napthol

19

Natri nitrit

Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da

0,2%

Không sử dụng phối hợp cùng với các amin bậc 2, bậc

3, hoặc các chất tạo nitrosamines

 

20

Nitromethan

Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da

0,3%

 

 

21

Phenol và các muối kim loại kiềm của nó

Dầu gội đầu

1% tính theo Phenol

 

Có chứa Phenol

22

Quinin và các muối của nó

a. Dầu gội đầu

b. Nước dưỡng tóc

a. 0,5% theo quinin

b. 0,2% theo quinin

 

 

23

Resorcinol (1)

a. Chất oxy hoá tạo mầu dùng trong nhuộm tóc

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

b. Dung dịch dùng cho tóc và dầu gội đầu

a. 5%

b. 0,5%

 

a.

1. Có chứa resorcinol

- Gội đầu sau khi dùng,

- Không nhuộm lông mi, lông mày.

- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

- Có chứa resorcinol

- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

b. Có chứa resorcinol

24

a. Các muối sulfid kim loại kiềm

b. Các muối sulfid kim loại kiềm thổ

a. Thuốc làm rụng lông

b. Thuốc làm rụng lông

a. 2% tính theo sulfur, pH đến 12,7 b. 6% tính theo sulfur, pH đến 12,7

 

a. Để ngoài tầm tay trẻ em.

- Tránh tiếp xúc với mắt.

b. Để ngoài tầm tay trẻ em.

- Tránh tiếp xúc với mắt.

25

Các muối kẽm tan trong nước, trừ kẽm 4- hydroxy benzensulfonat và kẽm pyrithion

 

1% tính theo kẽm

 

 

26

Kẽm 4-hydroxy benzensulfonat (kẽm paraphenol sulfonat)

Chất khử mùi, chống đổ mồ hôi, dung dịch làm săn da

6% tính theo chất khan

 

- Tránh tiếp xúc với mắt

27

1,3bis

(hydroxymethyl)

imidazolidine-2- thione

a. Sản phẩm chăm sóc tóc

b. Sản phẩm chăm sóc móng tay

a. đến 2%

b. đến 2%

a. Cấm dùng dạng bình phun (phun sương)

b. pH của sản phẩm phải thấp hơn 4

Chứa 1,3bis (hydroxymethyl) imidazolidine-2- thione

28

Benzyl alcohol

Dung môi, tạo mùi, màu

 

 

 

29

Bạc Nitrat

Chỉ dùng cho các sản phẩm nhuộm lông mi, lông mày

4%

 

- Chứa bạc nitrat

- Rửa ngay nếu rơi vào mắt

30

Selen disulphid

 Dầu gội đầu trị gầu

1%

 

- Chứa selen disulphid

- Tránh tiếp xúc với mắt hoặc da bị thương

31

Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp (Alx Zn

(OH)yClz, Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp

Chống đổ mồ hôi

20% tính theo nhôm Zirconi chlorid hydroxyd khan 5,4% tính theo Zirconi

1. Tỷ lệ giữa số nguyên tử nhôm và Zirconi phải trong khoảng 2-10

2. Tỷ lệ giữa số nguyên tử (Nhôm+Zirconi) và Clo phải trong khoảng 0,9-2,1

3. Cấm dùng dạng bình phun (dạng phun sương)

Không dùng cho những vùng da nhạy cảm và vùng da bị tổn thương

32

Quinolin-8-ol, và bis (8- hydroxyquinoliu m) sulfat

- Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, không để lâu trên tóc

- Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, để lâu trên tóc

0,3% tính dưới dạng base

0,03% tính dưới dạng base

 

 

33

Methanol

Chất làm biến đổi tính chất của ethanol và isopropyl alcohol

5% tính theo % của ethanol và isopropyl alcohol

 

 

34

Acid etidronic và các muối của nó (1-hydroxy- ethylidene- diphosphonic acid và các muối)

Chăm sóc tóc

1,5% tính theo acid etidronic

 

 

35

1- Phenoxypropan-2-ol

Chỉ dùng trong các chế phẩm rửa ngay, không để lâu trên cơ thể

2%

 

 

36

Chì acetat

Chỉ dùng trong sản phẩm nhuộm tóc

0,6% tính theo Chì (Pb)

- Để ngoài tầm tay trẻ em

- Tránh tiếp xúc với mắt

- Rửa tay sau khi dùng

- Chứa chì acetat

- Không dùng nhuộm lông mi

 

37

Talc (magnesi silicat hydrat)

a. Bột xoa dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi

b. Các sản phẩm khác

 

 

a. Để tránh xa mũi và miệng trẻ em.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3716/QLD công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm do Cục Quản lý dược Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 3716/QLD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/07/2001
  • Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
  • Người ký: Nguyễn Vi Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/07/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản