- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37154/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Asia Pacific EPC Việt Nam
(Địa chỉ: Ô số 1, tầng 5 tòa nhà D2 Giảng Võ, P Giảng Võ, Q Ba Đình; TP Hà Nội)
MST: 0102190504
Trả lời công văn số 01/CV/APEPCVN ngày 21/04/2017 và công văn bổ sung hồ sơ số 02/CV/APEPCVN ngày 12/05/2017 của Công ty TNHH Asia Pacific EPC Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006.
+ Tại khoản 2 Điều 36 Chương IV quy định về nguyên tắc ấn định thuế như sau:
“2. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp”.
+ Tại điểm e khoản 1 Điều 37 Chương IV quy định người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
“Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về thuế.
+ Tại Điều 4 hướng dẫn về phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:
“a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
…
b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
…
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.”
+ Tại Điều 8 quy định về kê khai, khấu trừ, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty (là công ty TNHH MTV) cho vợ của chủ sở hữu Công ty vay tiền với lãi suất 0% thuộc trường hợp phải ấn định thuế theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11. Số tiền thuê nhà cá nhân nhận được theo hợp đồng cho thuê văn phòng trên 100 triệu đồng/năm thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, TNCN từ cho thuê tài sản. Việc kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 95/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 55168/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 8079/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh với Uber do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9207/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 55021/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của Trưởng văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 95/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 55168/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8079/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh với Uber do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9207/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 55021/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của Trưởng văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 37154/CT-TTHT năm 2017 về khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 37154/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực