BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3705/BKHCN-TĐC | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; |
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, theo đó các Bộ, địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên đến thời điểm này, Bộ Khoa học và Công nghệ mới nhận được báo cáo kết quả thực hiện Chương trình năm 2022 từ một số địa phương; còn nhiều Bộ, địa phương chưa gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ theo đúng thời hạn quy định.
Vì vậy, để đầy đủ thông tin chuẩn bị báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2022 của Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị các Bộ, địa phương khẩn trương hoàn thiện và gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của bộ, địa phương mình theo đề cương gửi kèm về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và email vukhtc@tcvn.gov.vn) trước ngày 20/12/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022 CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Công văn số 3705/BKHCN-TĐC ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện
a) Về xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện:................................................
b) Về xây dựng văn bản quản lý, điều hành:..................................................
c) Về thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình trong các nhiệm vụ, đề án, chương trình khác tại bộ, địa phương (nếu có):........................................
2. Công tác thông tin, truyền thông Chương trình:.....................................
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo từng nhóm nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1322/QĐ -TTg, cụ thể:
3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:...................................................................................................................
3.2. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng:...................................................................................................................
3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh:....................................................................................................................
3.4. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:..................................................................................................................
3.5. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:....................................................................................................
3.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về năng suất chất lượng:..................................
Lưu ý thông tin báo cáo kết quả đạt được của Chương trình cần cụ thể số liệu, dữ liệu.
II. Đánh giá kết quả, hiệu quả đã đạt được trong năm 2022 và lũy kế kết quả, hiệu quả đạt được từ đầu Chương trình đến hết năm 2022
1. Đánh giá kết quả, hiệu quả đã đạt được:
Thông tin đánh giá cần thực hiện các chỉ tiêu định lượng cụ thể có trích nguồn dữ liệu theo 2 phần như sau:
- Kết quả, hiệu quả đạt được trong năm 2022:........................................
- Kết quả, hiệu quả đạt được từ đầu Chương trình đến hết năm 2022:........
2. Những tồn tại và vướng mắc:.................................................................
Cần cụ thể những tồn tại, vướng mắc gặp phải trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
3. Nguyên nhân của những tồn tại, vướng mắc:........................................
III. Phương hướng, giải pháp thực hiện Chương trình năm 2023 và những năm tiếp theo
1. Phương hướng:.........................................................................................
2. Giải pháp thực hiện:.................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị
Căn cứ kế hoạch thực hiện Chương trình và những tồn tại, vướng mắc để đề xuất, kiến nghị cụ thể cho từng cơ quan, tổ chức tháo gỡ, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình (nếu có)./.
- 1Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2329/QĐ-BKHCN năm 2022 Kế hoạch triển khai Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 12085/BTC-TCDN năm 2022 về rà soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại thời điểm 31/03/2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2667/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 429/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng giai đoạn 2023-2025 tham gia "Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025" thực hiện Đề án "Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 716/BTTTT-CNICT năm 2023 về đôn đốc tập trung phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tại địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 2133/BCT-KHCN năm 2023 về đề xuất nhiệm vụ năm 2024 thuộc Chương trình quốc gia về năng suất chất lượng do Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 1687/QĐ-BNN-KHCN năm 2023 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện "Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030" của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2024
- 9Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Công văn 8750/VPCP-NN năm 2023 về chỉ tiêu sử dụng đất công trình năng lượng của tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 4258/BKHCN-TĐC năm 2023 báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2023 của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 2329/QĐ-BKHCN năm 2022 Kế hoạch triển khai Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Công văn 12085/BTC-TCDN năm 2022 về rà soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại thời điểm 31/03/2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2667/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 429/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng giai đoạn 2023-2025 tham gia "Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025" thực hiện Đề án "Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 716/BTTTT-CNICT năm 2023 về đôn đốc tập trung phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tại địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 2133/BCT-KHCN năm 2023 về đề xuất nhiệm vụ năm 2024 thuộc Chương trình quốc gia về năng suất chất lượng do Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 1687/QĐ-BNN-KHCN năm 2023 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện "Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030" của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2024
- 10Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Công văn 8750/VPCP-NN năm 2023 về chỉ tiêu sử dụng đất công trình năng lượng của tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 4258/BKHCN-TĐC năm 2023 báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2023 của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 3705/BKHCN-TĐC về báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 3705/BKHCN-TĐC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực