BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3688/TCHQ-VP | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 1715/HQHN-VP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Cục Hải quan thành phố Hà Nội v/v vướng mắc thời gian lưu trữ hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế, theo đó Tổng cục Hải quan thực hiện cấp mã số xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp. Ngày 13 tháng 8 năm 2004 Bộ Tài chính có Thông tư số 80/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế, theo đó việc cấp mã số đối tượng nộp thuế do cơ quan Thuế thực hiện.
Tại cơ quan Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hiện còn lưu giữ hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp phát sinh từ năm 1998 đến 9/2004, tuy nhiên bảng thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu ngành Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 5270/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính không quy định thời hạn bảo quản của loại hồ sơ này. Căn cứ vào quy định hiện hành, cơ quan hải quan không còn nhiệm vụ cấp mã số doanh nghiệp XNK. Mã số doanh nghiệp được cấp trước tháng 9/2004 hầu hết đã được thay đổi cấp mới, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan thành phố Hà Nội áp dụng thời hạn bảo quản 10 năm đối với hồ sơ cấp mã số XNK cho doanh nghiệp. Sau thời hạn 10 năm, đơn vị tiến hành xác định giá trị, nếu hồ sơ không còn khai thác sử dụng thì có thể tiến hành tiêu hủy, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định hiện hành./.
Tổng cục Hải quan trả lời để đơn vị biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5271/TCT-KK về việc thủ tục hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cho cá nhân có thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3219/TCHQ-TXNK về mã số và chính sách xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4563/TCHQ-GSQL năm 2013 hồ sơ xuất khẩu khoáng sản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 336/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 5Công văn 2988/TCT-KK năm 2014 xác nhận chưa đăng ký mã số chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4010/TCHQ-GSQL năm 2017 về nộp, xuất trình Giấy xác nhận việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2457/TCT-KK năm 2023 về xử lý đối với trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 80/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn số 5271/TCT-KK về việc thủ tục hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế cho cá nhân có thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3219/TCHQ-TXNK về mã số và chính sách xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 5270/QĐ-BTC năm 2005 về Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của Bộ Tài chính
- 6Công văn 4563/TCHQ-GSQL năm 2013 hồ sơ xuất khẩu khoáng sản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 336/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 8Công văn 2988/TCT-KK năm 2014 xác nhận chưa đăng ký mã số chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4010/TCHQ-GSQL năm 2017 về nộp, xuất trình Giấy xác nhận việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2457/TCT-KK năm 2023 về xử lý đối với trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3688/TCHQ-VP năm 2013 thời hạn bảo quản hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3688/TCHQ-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực