- 1Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2009 |
Kính gửi: | -Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế và Thông tư Liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số nội dung về mức thu BHYT như sau:
1 Người lao động là người nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp là đối tượng có trách nhiệm đóng BHYT (quy đỉnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư Liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế -Tài Chính hướng dẫn thực hiện BHYT). Tiền lương, tiền công tháng đóng BHYT của đối tượng này là mức tiền lương, tiền công ghi trên hợp đồng lao động.
Phương pháp ghi mẫu biểu: Khi đơn vị lập danh sách lao động đóng BHXH bắt buộc, BHYT và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) mẫu số 02a-TBH và danh sách lao động Điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN mẫu số 03a-TBH, dòng người lao động là người nước ngoài ghi vào cột ghi chú (Người nước ngoài chỉ đóng BHYT).
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi theo quy định của pháp luật về BHXH thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng BHYT nhưng vẫn được tính vào thời gian tham gia BHYT liên tục để hưởng chế độ BHYT (quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 của Luật BHYT).
3. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì căn cứ đóng BHYT là tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp bậc quân hàm và các Khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có); không bao gồm Khoản phụ cấp khu vực (quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật BHYT). Tiền lương này tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung tại thời Điểm đóng.
4. Mức tiền công, tiền lương tối đa để tính mức đóng BHYT là 20 lần mức lương tối thiểu chung tại thời điềm đóng (quy định tại Khoản 5 Điều 14 của Luật BHYT).
Đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ hướng dẫn đơn vị sử dụng lao động thực hiện nội dung nêu tại Điểm 1 công văn này từ 01/10/2009; các Điểm 2, 3, 4 của công văn này từ 01/7/2009.
5. Về hoa hồng đại lý: chưa chi hoa hồng đại lý đối với các Khoản thu BHYT tự nguyện thông qua đại lý thu phát sinh từ ngày 01/10/2009 trở đi. Trường hợp đơn vị đã trích và chi hoa hồng đại lý thì phải thu hồi. Việc chi hoa hồng đại lý thu BHYT của đối tượng tự nguyện tham gia từ ngày 01/10/2009 trở đi chờ văn bản hướng dẫn của liên Bộ Y tế, Tài chính, khi đó BHXH Việt Nam sẽ hướng dẫn thực hiện.
Đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện theo hướng dẫn trên, quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Thu) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 2016/BHXH-BT năm 2014 thu Bảo hiểm y tế đối với công, viên chức trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn 3104/BHXH-PTHU về việc hướng dẫn bổ sung thu bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2016/BHXH-BT năm 2014 thu Bảo hiểm y tế đối với công, viên chức trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 3686/BHXH-BT về việc hướng dẫn thu bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3686/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/10/2009
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực