Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3684/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
Trả lời công văn số 780/CT-TH-NV&DT ngày 9/6/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về chính sách thuế đối với việc bán đấu giá tài sản thế chấp đảm bảo tiền vay, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT đối với hoạt động bán tài sản đảm bảo tiền vay năm 2008.
Tại điểm 1.7, Mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:
“Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam; các hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp); hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm môi giới, tự doanh, quản lý danh mục đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Công ty liên doanh tinh bột Bình Phước thế chấp toàn bộ tài sản trên đất và tài sản cố định khác cho Ngân hàng công thương tỉnh Bình Phước để được vay vốn. Do hoạt động kinh doanh thua lỗ, Công ty không còn khả năng trả nợ tiền vay, năm 2008, Ngân hàng công thương tỉnh Bình Phước đã tiến hành ủy quyền cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thực hiện việc bán đấu giá toàn bộ khối tài sản đảm bảo tiền vay. Như vậy, căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, năm 2008 hoạt động bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo hướng dẫn tại điểm 5.20 Mục IV Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính nêu trên thì năm 2008, khi bán tài sản đảm bảo tiền vay, Ngân hàng công thương tỉnh Bình Phước là đơn vị có tài sản gửi bán đấu giá phải xuất hóa đơn.
2. Về thuế TNDN
Việc xác định doanh thu, chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất là tài sản đảm bảo tiền vay được thực hiện theo hướng dẫn tại Phần C Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5858/TCT-CS năm 2014 về bán tài sản đảm bảo tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2562/TCT-DNL năm 2017 về nghĩa vụ thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2059/VPCP-V.I năm 2019 về phản ánh của báo Tiền Phong về sai phạm trong bán đấu giá tài sản thế chấp tại ngân hàng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2425/TCT-CS năm 2019 về bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 4Luật Hợp tác xã 2003
- 5Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5858/TCT-CS năm 2014 về bán tài sản đảm bảo tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2562/TCT-DNL năm 2017 về nghĩa vụ thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2059/VPCP-V.I năm 2019 về phản ánh của báo Tiền Phong về sai phạm trong bán đấu giá tài sản thế chấp tại ngân hàng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2425/TCT-CS năm 2019 về bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3684/TCT-CS về chính sách thuế đối với việc bán đấu giá tài sản thế chấp đảm bảo tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3684/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/09/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra