Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3648/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: Tổng Công ty Dầu Việt Nam - CTCP
Địa chỉ: số 1-5 đường Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0305795054
Trả lời văn thư số 1644/DVN-TCKT ngày 15/3/2021 của Tổng Công ty về kê khai thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định hồ sơ khai thuế:
“đ) Người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.”.
- Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:
“Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Tổng Công ty có ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) với Tổng Công ty Khí Việt Nam (PVGAS), không thành lập pháp nhân riêng, để tiến hành gia công, pha chế ra các sản phẩm xăng, dầu cung cấp cho thị trường trong nước từ nguồn nguyên liệu condensate, Tổng Công ty được phân công là Nhà điều hành của BCC thì Tổng Công ty phải đăng ký thuế đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư số 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính để được cấp mã số thuế riêng cho Hợp đồng. Căn cứ vào mã số thuế được cấp của Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Tổng Công ty kê khai thuế riêng đối với Hợp đồng này theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Cục Thuế trả lời Tổng Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 37372/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 36814/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn, kê khai, nộp thuế đối với nguồn thu hộ, chi hộ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 40071/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu qua kiểm tra sau thông quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 2Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 37372/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 36814/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn, kê khai, nộp thuế đối với nguồn thu hộ, chi hộ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40071/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu qua kiểm tra sau thông quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3648/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về kê khai thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3648/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/04/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra