Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3635/BKHĐT-TH
V/v tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tình hình KTXH tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2021

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo các nội dung sau:

1. Về tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị mình trong 6 tháng đầu năm 2021 (báo cáo theo biểu mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo).

2. Về tình hình kinh tế - xã hội tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2021

Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2021, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; tình hình thực hiện các chỉ tiêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP thuộc lĩnh vực phụ trách (theo biu mẫu tại phụ lục số 2 kèm theo); đề xuất, kiến nghị giải pháp cần triển khai thực hiện trong các quý tiếp theo. Trong đó, lưu ý thực hiện một số nội dung sau đây:

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực trong tháng 6 và Quý II năm 2021; cập nhật kịch bản tăng trưởng các ngành, lĩnh vực chủ yếu, trong đó: (i) đánh giá đầy đủ diễn biến, tình hình thực hiện, các kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2021, so sánh với cùng kỳ các năm trước; (ii) dự kiến các mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu trong 6 tháng cuối năm 2021.

- Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ và kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm 2021, cập nhật mục tiêu, chỉ tiêu sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực 6 tháng đầu năm và cả năm 2021; kiến nghị, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện.

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phân tích, đánh giá công tác điều hành và diễn biến thị trường tiền tệ, tín dụng, ngoại hối; cung cấp thông tin cập nhật, số liệu về huy động vốn và tốc độ tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế; tốc độ, xu hướng tăng trưởng tín dụng của một số ngành, lĩnh vực chủ yếu, đặc biệt là tín dụng lĩnh vực bất động sản, tín dụng phục vụ nhu cầu về nhà ở và tín dụng bất động sản để đầu tư kinh doanh; các biện pháp kiểm soát tín dụng để hạn chế rủi ro đối với lĩnh vực này. Bên cạnh đó, đề nghị cung cấp thông tin cập nhật và số liệu về tình hình, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại, đánh giá rủi ro về nợ xấu trong thời gian tới và công tác cơ cấu lại, xử lý nợ xấu, bảo đảm hoạt động ngân hàng.

- Bộ Tài chính cập nhật kết quả thu, chi NSNN 6 tháng đầu năm 2021; kết quả giải ngân vốn đầu tư công; cập nhật thông tin về thị trường vốn, bảo hiểm và hoạt động tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước... Trong đó, đề nghị cung cấp thông tin cập nhật và số liệu về diễn biến, xu hướng phát triển cũng như đánh giá rủi ro của các thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp các thông tin về tình hình lao động, việc làm trong 6 tháng đầu năm 2021; phân tích khó khăn, vướng mắc (nếu có); cập nhật số liệu về số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2021, so sánh với cùng kỳ năm 2020, phân tích nguyên nhân của việc tăng/giảm số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp và các thông tin khác.

3. Về tổ chức thực hiện

Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương chuẩn bị các nội dung nêu trên, kèm theo đầy đủ thông tin, số liệu báo cáo (nếu có), gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và qua thư điện tử, địa chỉ: thktxh@mpi.gov.vn chậm nhất trong ngày 20 tháng 6 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2021.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để báo cáo);
- TTTH (để đăng tải lên hệ thống thông tin);
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

Bộ, cơ quan trung ương và địa phương

PHỤ LỤC SỐ 1

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

TT

Nội dung công việc

Thời gian hoàn thành

Tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm 2021

Ghi chú

Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP

Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ

Đã hoàn thành

Chưa hoàn thành

Tiến độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành

Thời gian dự kiến hoàn thành

1

Nhóm nhiệm vụ về công tác xây dựng, thi hành hệ thống pháp luật, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng thuận lợi tạo điều kiện phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn, nâng cao khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm nhiệm vụ về cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, nâng cao năng lực nội tại, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

3

Nhóm nhiệm vụ về huy động và sử dụng các nguồn lực, xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội trọng điểm, tăng cường liên kết vùng, phát triển kinh tế vùng, kinh tế biển, phát triển đô thị và nông thôn

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

4

Nhóm nhiệm vụ về nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

5

Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

6

Nhóm nhiệm vụ về quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

7

Nhóm nhiệm vụ về tổ chức bộ máy, cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết khiếu nại tố cáo

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

8

Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

9

Nhóm nhiệm vụ về thông tin, truyền thông tạo niềm tin, đồng thuận xã hội

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ …….

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

 

Bộ, cơ quan trung ương và địa phương

PHỤ LỤC SỐ 2

TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THÁNG 6 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021, DỰ KIẾN MỤC TIÊU QUÝ II NĂM 2021

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2021

Ước TH tháng 6/2021

y kế 3 tháng đầu năm 2021

Tháng 6/2021 so với tháng 6/2020

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021 so với cùng kỳ năm 2020

Dự kiến mục tiêu Quý III và cả năm 2021

Ghi chú

Quý III

Ước TH cả năm 2021

 

I

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐIỀU HÀNH VĨ MÔ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Về giá cả, lạm phát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Về thu, chi ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Về đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

VỀNG TRƯỞNG KINH TẾ/TĂNG TRƯỞNG NGÀNH, LĨNH VỰC ……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CÁC CHỈ TIÊU DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

VỀ XUẤT, NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

VỀ CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

VỀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN

TT

Bộ, ngành trung ương và địa phương

Số lượng

 

TỔNG SỐ

94

I

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

31

1

Văn phòng Chính phủ

1

2

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1

3

Bộ Quốc phòng

1

4

Bộ Công an

1

5

Bộ Ngoại giao

1

6

Bộ Tư pháp

1

7

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1

8

Bộ Tài chính

1

9

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

10

Bộ Công thương

1

11

Bộ Giao thông vận tải

1

12

Bộ Xây dựng

1

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

1

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

1

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1

16

Bộ Y tế

1

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

18

Bộ Nội vụ

1

19

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1

21

Thanh tra Chính phủ

1

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1

23

Ủy ban dân tộc

1

24

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

1

25

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

1

26

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1

27

Thông tấn xã Việt Nam

1

28

Đài tiếng nói Việt Nam

1

29

Đài Truyền hình Việt Nam

1

30

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

1

31

Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước

1

II

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

63

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3635/BKHĐT-TH về tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và tình hình kinh tế xã hội tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 3635/BKHĐT-TH
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 11/06/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Trần Quốc Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản