Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 3628/CT-TTHT
V/v : thuế giá trị gia tăng

TP. Hồ Chí Minh , ngày 16 tháng 5 năm 2014

 

Kính gởi:

Công ty TNHH hệ Thống thông Tin FPT Miền Nam
Đ/chỉ: 153 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3
MST: 0309513670

Trả lời văn bản số 24-2014/CV ngày 12/3/2014 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:

+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:

“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

“ a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”

+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định về tờ khai hải quan để đáp điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

“...

Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hoá thông thường.

Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:

Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

…”

Căn cứ quy định nêu trên thì sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật cung cấp cho doanh nghiệp ở trong khu phi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định nêu trên thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Trường hợp Công ty xuất khẩu dịch vụ, sản phẩm phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan nhưng phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, sản phẩm phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử, nếu xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức như: tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng phải có tờ khai hải quan theo quy định.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT số 3;
- P.Pháp chế;
- Lưu: HC, TTHT
58579-686
(Nam-GTGT-FPT)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3628/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 3628/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/05/2014
  • Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản