Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3587/TCT-KK | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1984/CT-THNVDT ngày 04/7/2017 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc xác định thời điểm hoàn thuế nộp thừa tiền thuê đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
- Tại Khoản 3 Điều 18 hướng dẫn khai tiền thuê đất, thuê mặt nước và thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thì: tiền thuê đất phải nộp của người nộp thuế do cơ quan thuế xác định trên cơ sở hồ sơ kê khai tiền thuê đất của người nộp thuế và ra thông báo cho người nộp thuế biết, nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người nộp thuế thực hiện.
- Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 33 hướng dẫn xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế như sau:
“1. Tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:
a) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước...
2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:
...b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này...”
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Ngân hàng TMCP ĐT&PT tỉnh Đắk Lắk (Ngân hàng) đã nộp tiền thuê đất năm 2016 ngày 31/5/2016; sau đó ngày 31/3/2017 Cục Thuế có Thông báo số 563/TB-CT điều chỉnh đơn giá theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (tại Điểm b, Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính), dẫn đến Ngân hàng có số tiền thuê đất nộp thừa thì số tiền thuê đất nộp thừa của Ngân hàng được giải quyết theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và thời điểm phát sinh số tiền thuê đất nộp thừa là thời điểm cơ quan thuế ra thông báo điều chỉnh đơn giá đối với Ngân hàng (ngày 31/3/2017).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3588/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3589/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3585/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1155/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2699/TCT-KK năm 2018 về vướng mắc hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3196/TCT-CS năm 2020 về nộp tiền thuê đất theo đơn giá đất tính bằng ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4773/TCT-KK năm 2021 hướng dẫn nộp hồ sơ hoàn nộp thừa tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Công văn 3588/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3589/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3585/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1155/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2699/TCT-KK năm 2018 về vướng mắc hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3196/TCT-CS năm 2020 về nộp tiền thuê đất theo đơn giá đất tính bằng ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4773/TCT-KK năm 2021 hướng dẫn nộp hồ sơ hoàn nộp thừa tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3587/TCT-KK năm 2017 xác định thời điểm hoàn thuế nộp thừa tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3587/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra