Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3499/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: | Ngân Hàng TNHH INDOVINA |
Trả lời văn thư số 2501/IVB-ACC ngày 23/05/2013 của Công ty về khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (có hiệu lực từ ngày 10/06/2013):
“1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
...”
Căn cứ Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất.
...
2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng.
3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định: tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
...”.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá tài sản cố định. Trường hợp của Ngân hàng (tổ chức tín dụng) khi mua máy móc, thiết bị như máy vi tính, máy in...có giá trị dưới 30.000.000 đồng từ ngày 10/06/2013 (ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư số 45/2013/TT-BTC) thì thuế GTGT đầu vào của máy móc, thiết bị này không phải là tài sản cố định nếu sử dụng vào hoạt động không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ. Trường hợp máy móc, thiết bị này sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Ngân hàng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2679/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1502/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1419/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đầu vào với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3201/TCT-DNL năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của chi phí liên quan đến hoạt động của tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 30764/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 753/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 7189/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8085/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với các khoản chi phí tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1832/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 27291/CTHN-TTHT năm 2024 xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra khi viết hóa đơn quà tặng có là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2679/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1502/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1419/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đầu vào với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3201/TCT-DNL năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của chi phí liên quan đến hoạt động của tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 30764/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 753/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 7189/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8085/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với các khoản chi phí tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1832/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 27291/CTHN-TTHT năm 2024 xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra khi viết hóa đơn quà tặng có là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3499/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế GTGT đầu vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3499/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra