- 1Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7214/TCHQ-TXNK về phân loại đông trùng hạ thảo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3482/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Theo báo cáo của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, mặt hàng đông trùng hạ thảo dạng viên được khai báo vào mã số 2202.90.90. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Qua rà soát tại tờ khai số 12880/NKD ngày 30/11/2012 của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu - Thương mại - Dược phẩm Đại Dương thì mặt hàng "Thực phẩm chức năng đông trùng hạ thảo dạng viên" khai báo mã số 2202.90.90.
Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, nhóm 22.02 gồm các sản phẩm nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09. Vì vậy, mặt hàng đông trùng hạ thảo dạng viên tờ khai số 12880/NKD ngày 30/11/2012 không thuộc nhóm 22.02, mã số 2202.90.90 "- - Loại khác".
Ngày 01/12/2010, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 7214/TCHQ-TXNK hướng dẫn việc phân loại mặt hàng đông trùng hạ thảo Teken thuộc tờ khai số 35752/NKD/KV1 ngày 28/12/2009 đăng ký tại Chi cục Hải quan Cảng Sài gòn KV1 - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, mặt hàng đông trùng hạ thảo Tenken dạng viên nang, có thành phần 80% bột đông trùng hạ thảo và 20% bột linh chi đỏ thuộc nhóm 21.06, mã số chi tiết 2106.90.70.00 áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/01/2010 (ngày Thông tư số 216/2009/TT-BTC có hiệu lực thi hành); Trước thời điểm Thông tư số 216/2009/TT-BTC có hiệu lực, thì mặt hàng đông trùng hạ thảo nêu trên thuộc nhóm 21.06, mã số chi tiết 2106.90.99.90.
Theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, các mặt hàng thực phẩm bổ sung thuộc nhóm 21.06, phân nhóm 2106.90, mã số 2106.90.70.
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng căn cứ thành phần, thực tế hàng hóa, các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ hải quan và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 7214/TCHQ-TXNK ngày 01/12/2010 để phân loại mặt hàng đông trùng hạ thảo dạng viên nang cho phù hợp, theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan thành phố Hải Phòng biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5579/TCHQ-GSQL về việc phân loại mặt hàng thuốc tân dược do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3008/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng "đông trùng hạ thảo" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4731/TCHQ-TXNK phân loại trước mặt hàng Thuốc chữa bệnh có nguồn gốc từ đông dược do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4523/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Nước đông trùng hạ thảo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 5579/TCHQ-GSQL về việc phân loại mặt hàng thuốc tân dược do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3008/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng "đông trùng hạ thảo" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7214/TCHQ-TXNK về phân loại đông trùng hạ thảo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4731/TCHQ-TXNK phân loại trước mặt hàng Thuốc chữa bệnh có nguồn gốc từ đông dược do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4523/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Nước đông trùng hạ thảo do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3482/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại mặt hàng đông trùng hạ thảo dạng viên do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3482/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/06/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hải Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực