BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3475/BTNMT-KTTVBĐKH | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Công an, Công Thương, Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Y tế; |
Thực hiện Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 và Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình theo các nội dung sau:
Nhằm tổng kết, đánh giá toàn diện việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; những việc đã làm được, các tồn tại và nguyên nhân, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá tổng kết (Hướng dẫn gửi kèm).
Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình giai đoạn 2010 - 2015 của Cơ quan thực hiện Chương trình gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, điện thoại: 04 37759 769, email: dmhcc@monre.gov.vn), số 10 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội trước ngày 31/10/2015.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ Văn phòng Chương trình để phối hợp giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG KẾT
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
I. Tổ chức thực hiện Chương trình
- Thông tin về Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình của Cơ quan thực hiện Chương trình (Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW), bao gồm:
+ Quyết định thành lập
+ Số lượng thành viên Ban chỉ đạo
+ Họ, tên và chức vụ chính quyền của Trưởng ban chỉ đạo
Trường hợp Cơ quan thực hiện Chương trình không thành lập Ban chỉ đạo cần nêu rõ lý do.
- Thông tin về Văn phòng Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình của Cơ quan thực hiện Chương trình, bao gồm:
+ Quyết định thành lập
+ Số lượng thành viên thuộc Văn phòng Ban chỉ đạo
+ Họ, tên và chức vụ chính quyền của Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo
+ Trụ sở Văn phòng Ban chỉ đạo
+ Địa chỉ liên hệ
- Thông tin về các văn bản chỉ đạo, điều hành của Cơ quan thực hiện Chương trình, bao gồm:
+ Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành, giám sát, đánh giá của Cơ quan thực hiện Chương trình (số văn bản và ngày tháng ban hành, tên văn bản và nội dung văn bản)
+ Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình (số văn bản và ngày tháng ban hành, tên văn bản và nội dung văn bản)
+ Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng Ban chỉ đạo (số văn bản và ngày tháng ban hành, tên văn bản và nội dung văn bản)
II. Kết quả thực hiện Chương trình
II.1. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án:
Căn cứ mục tiêu, nội dung, sản phẩm, kinh phí được giao, Cơ quan thực hiện Chương trình đánh giá kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ, dự án cụ thể, nêu rõ khối lượng công việc đã hoàn thành của từng nhiệm vụ, dự án (Chi tiết tại Phụ lục 3 gửi kèm).
Đối với những nhiệm vụ, dự án chưa hoàn thành hoặc chưa triển khai thực hiện đề nghị nêu rõ khối lượng công việc chưa triển khai, lý do và phương hướng xử lý.
II.2. Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Cơ quan thực hiện Chương trình, cần tập trung vào các nội dung sau đây:
- Về việc ban hành các văn bản liên quan đến biến đổi khí hậu, cần nêu được:
+ Danh mục các văn bản về ứng phó với biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình ban hành trong giai đoạn 2010-2015
+ Danh mục các văn bản về ứng phó với biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình đang xây dựng trong giai đoạn 2010-2015
+ Danh mục các văn bản về ứng phó với biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình dự kiến xây dựng và ban hành trong giai đoạn 2016-2020
+ Danh mục các văn bản (chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển) được lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình chủ trì trong giai đoạn 2010-2015
+ Danh mục các văn bản (chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển) được lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình dự kiến xây dựng trong giai đoạn 2016-2020.
- Về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, cần nêu được:
+ Các giải pháp ứng phó trong giai đoạn ngắn hạn (2011-2020)
+ Các giải pháp ứng phó trong giai đoạn dài hạn (sau năm 2020)
- Về các mô hình thí điểm ứng phó với với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, cần nêu được:
+ Tên, mục tiêu, quy mô, kết quả của từng mô hình thí điểm
+ Ưu điểm, hạn chế của từng mô hình thí điểm
+ Số người hưởng lợi từ mỗi mô hình thí điểm
+ Sinh kế người dân được tạo ra thông qua từng mô hình thí điểm
+ Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường thông qua việc triển khai mô hình thí điểm
+ Khả năng nhân rộng của từng mô hình thí điểm.
- Về nhận thức, cần nêu được:
+ Tỷ lệ (%) cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Cơ quan thực hiện Chương trình được nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu.
+ Tỷ lệ (%) người dân (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc TW) được tiếp cận với thông tin, kiến thức về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu.
III. Nguồn lực thực hiện Chương trình
- Tổng kinh phí được giao giai đoạn 2010-2015 (đơn vị tính: triệu đồng):
Trong đó:
+ Vốn sự nghiệp:
+ Vốn đầu tư:
Nêu rõ:
+ Nguồn vốn trung ương:
+ Nguồn vốn địa phương:
+ Nguồn vốn nước ngoài:
+ Nguồn vốn khác:
Tổng hợp kinh phí được giao và kinh phí thực hiện của từng nhiệm vụ, dự án theo mẫu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 gửi kèm.
- Nêu bật được sự hỗ trợ của quốc tế cho Cơ quan thực hiện Chương trình để triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2010-2015, bao gồm:
+ Tên các dự án về biến đổi khí hậu do quốc tế hỗ trợ trong giai đoạn 2010 - 2015,
+ Quy mô của dự án
+ Kinh phí thực hiện
+ Kết quả đạt được
+ Đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ những tác động của Chương trình đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương.
V. Những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện Chương trình và nguyên nhân
- Nêu rõ những nhiệm vụ, dự án đã thực hiện nhưng khả năng đến hết năm 2015 chưa hoàn thành, nêu lý do và đề xuất hướng xử lý?
- Nêu rõ những nhiệm vụ, dự án đã được xác định trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu do Cơ quan thực hiện Chương trình ban hành nhưng chưa được triển khai trong giai đoạn 2010-2015, nêu lý do và đề xuất hướng xử lý?
- Nêu rõ những khó khăn, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, cụ thể như sau:
+ Trong quy trình đề xuất danh mục nhiệm vụ, dự án, phân bổ vốn và giao vốn hàng năm;
+ Trong cơ chế điều phối và phối hợp (giữa trung ương và địa phương hoặc giữa các Bộ, ban, ngành ở Trung ương hoặc giữa các cơ quan ở địa phương);
+ Trong tiếp cận các thông tin về Chương trình;
+ Trong công tác theo dõi, giám sát, báo cáo, đánh giá Chương trình.
Nêu những đề xuất, kiến nghị của Cơ quan thực hiện Chương trình (trọng tâm là cho kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020).
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:……………… | Phụ lục 1 |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục nhiệm vụ | Kinh phí được phê duyệt | Tổng kinh phí được giao giai đoạn 2010 - 2015 | Tổng kinh phí thực hiện | ||||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) | (f) | (g) | (h) | (i) | (j) | (k) |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột b: Tên nhiệm vụ chuyên môn đã được giao vốn trong giai đoạn 2010-2015
- Cột c: Ghi theo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
- Cột d: Ghi tổng số vốn đã giao cho nhiệm vụ trong giai đoạn 2010-2015
- Cột e đến cột k: Ghi số kinh phí đã thực hiện được đến hết năm 2015 và chi tiết theo từng năm, riêng năm 2015 ước thực hiện đến hết năm.
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:……………… | Phụ lục 2 |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục nhiệm vụ | Kinh phí được phê duyệt | Tổng kinh phí được giao giai đoạn 2010 - 2015 | Tổng kinh phí thực hiện | ||||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) | (f) | (g) | (h) | (i) | (j) | (k) |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột b: Tên dự án đầu tư đã được giao vốn trong giai đoạn 2010-2015
- Cột c: Ghi theo Quyết định phê duyệt dự án
- Cột d: Ghi tổng số vốn đã giao cho dự án trong giai đoạn 2010-2015
- Cột e đến cột k: Ghi số kinh phí đã thực hiện được đến hết năm 2015 và chi tiết theo từng năm, riêng năm 2015 ước thực hiện đến hết năm.
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:……………… | Phụ lục 3 |
TT | Danh mục nhiệm vụ, dự án | Thời gian thực hiện | Mục tiêu | Nội dung | Kết quả đạt được đến hết năm 2015 | Các nội dung chưa thực hiện được |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) | (f) | (g) |
1 | Nhiệm vụ số 1 |
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ số 2 |
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột b: Tên các nhiệm vụ, dự án đã được giao vốn trong giai đoạn 2010-2015
- Cột c, d, e: Ghi theo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự án
- Cột f: Ghi rõ các kết quả đạt được của nhiệm vụ, dự án ước đến hết năm 2015
- Cột g: Ghi rõ các nội dung chưa thực hiện được của nhiệm vụ dự án so với Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự án.
- 1Công văn 2990/BNN-KHCN thông báo kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu năm năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1788/QĐ-BTNMT năm 2013 hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông báo 252/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp đánh giá tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015, chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 87/KCB-QLCL năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống rét cho người bệnh và người nhà thăm nuôi tại các cơ sở khám chữa bệnh do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 5Quyết định 172/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia "Khoa học và công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 819/QĐ-BNN-KHCN năm 2016 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2050 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1456/QĐ-BGTVT năm 2016 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 915/VPCP-NN năm 2018 về xử lý đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mục tiêu môi trường và Cộng đồng (EPT) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1183/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2990/BNN-KHCN thông báo kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu năm năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1788/QĐ-BTNMT năm 2013 hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông báo 252/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp đánh giá tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015, chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 87/KCB-QLCL năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống rét cho người bệnh và người nhà thăm nuôi tại các cơ sở khám chữa bệnh do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 8Quyết định 172/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia "Khoa học và công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 819/QĐ-BNN-KHCN năm 2016 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2050 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1456/QĐ-BGTVT năm 2016 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 915/VPCP-NN năm 2018 về xử lý đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mục tiêu môi trường và Cộng đồng (EPT) do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3475/BTNMT-KTTVBDKH năm 2015 về Hướng dẫn tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 3475/BTNMT-KTTVBDKH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/08/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực