BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3471/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Piaggio Việt Nam. |
Bộ Tài chính nhận được công văn số PVN/AFC/21.11.2012 ngày 21/11/2012, số PVN/AFC-11 01.2013 ngày 11/01/2013 của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam phản ánh vướng mắc về thủ tục hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định điểm c5 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: “Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm sau đó bán sản phẩm (sản phẩm hoàn chỉnh hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh) cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu thì sau khi doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần doanh nghiệp khác dùng sản xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu...”
Để xử lý vướng mắc về việc cung cấp tờ khai xuất khẩu trong bộ hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 118 Thông tư số 194/2010/TT-BTC trong điều kiện Công ty TNHH Piaggio Việt Nam phải cung cấp tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu bản chính cho 70-80 các nhà cung cấp để làm thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1.- Trên cơ sở số lượng xe máy xuất khẩu, định mức hàng hóa xuất khẩu, Công ty TNHH Piaggio Việt Nam có công văn thông báo gửi cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp nội địa mở tờ khai nhập khẩu đề nghị hoàn thuế (theo mẫu đính kèm). Nội dung công văn của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam gửi cơ quan hải quan phải thể hiện rõ các thông tin:
+ Số hiệu tờ khai xuất khẩu, ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, địa điểm đăng ký tờ khai xuất khẩu;
+ Số lượng xe máy xuất khẩu của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam;
+ Tên nhà cung cấp bán thành phẩm cho Công ty TNHH Piaggio Việt Nam;
+ Tên và số lượng bán thành phẩm do nhà cung cấp bán cho Công ty TNHH Piaggio Việt Nam cấu thành trong số lượng xe máy đã xuất khẩu;
+ Cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.
+ Cam kết của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo với cơ quan hải quan.
2- Công ty TNHH Piaggio Việt Nam thực hiện sao y tờ khai xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) cho nhà cung cấp nội địa. Số lượng bản sao tờ khai xuất khẩu tương ứng với số lượng nhà cung cấp nội địa. Công ty TNHH Piaggio Việt Nam chịu trách nhiệm về việc phát hành số lượng bản sao tờ khai xuất khẩu cho các nhà cung cấp nội địa có hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu cấu thành trong sản phẩm xe máy xuất khẩu của Công ty.
3- Cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế căn cứ công văn thông báo của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam, bản sao tờ khai xuất khẩu (do Công ty TNHH Piaggio Việt Nam phát hành cho nhà cung cấp nội địa), hóa đơn GTGT do nhà cung cấp nội địa phát hành khi bán thành phẩm cho Công ty TNHH Piaggio Việt Nam để thay thế: tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu bản chính trong bộ hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu và thực hiện hoàn thuế cho các nhà cung cấp nội địa nếu thuộc đối tượng hoàn thuế theo quy định tại điểm c5 khoản 5 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC. Nhà cung cấp nội địa chịu trách nhiệm về hồ sơ hoàn thuế xuất trình với cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính thông báo để Công ty TNHH Piaggio Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TY TNHH PIAGGIO VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan A (1) |
Ngày...tháng...năm 20…, Công ty TNHH Piaggio Việt Nam đăng ký tờ khai xuất khẩu số ...tại Chi cục Hải quan D(2) Cục Hải quan E(3) với số lượng xe máy xuất khẩu là ...chiếc.
Để sản xuất số xe máy xuất khẩu nêu trên, Công ty TNHH Piaggio Việt Nam đã mua sản phẩm của các nhà cung cấp nội địa. Các nhà cung cấp nội địa này đã nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm sau đó bán cho Công ty chúng tôi.
Công ty TNHH Piaggio Việt Nam xin xác nhận danh sách các nhà cung cấp nội địa, tên và số lượng bán thành phẩm do nhà cung cấp nội địa cấu thành trong số lượng xe máy xuất khẩu theo tờ khai xuất khẩu số ...được đăng ký ngày ... tháng ... năm tại Chi cục Hải quan(2) ...Cục Hải quan(3)...như sau:
STT | Mã bán thành phẩm | Tên bán thành phẩm | ĐVT | Tên nhà cung cấp | Số lượng bán thành phẩm cấu thành trong sản phẩm XK | Chi cục Hải quan hoàn thuế |
1 | xxx |
| Chiếc | Công ty X |
| Chi cục Hải quan C(4) trực thuộc Cục HQ A |
2 | xxx |
| Chiếc | Công ty Y |
|
|
3 | xxx |
| Chiếc | Công ty Z |
|
|
Công ty TNHH Piaggio Việt Nam xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1): Cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.
- (2): Chi cục Hải quan nơi Công ty TNHH Piaggio mở tờ khai xuất khẩu.
- (3): Cục Hải quan nơi Công ty TNHH Piaggio mở tờ khai xuất khẩu.
- (4): Chi cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.
- 1Công văn 3124/TCT-KK về thủ tục hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Tổ chức phi Chính phủ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3686/TCT-KK về thủ tục hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 178/TCT-CS về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Dự án nhận viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3124/TCT-KK về thủ tục hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Tổ chức phi Chính phủ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3686/TCT-KK về thủ tục hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 178/TCT-CS về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Dự án nhận viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3471/BTC-TCHQ về hồ sơ hoàn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3471/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực