- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34626/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Xí nghiệp xây dựng cầu đường 1-Cienco8
(Địa chỉ: Số 29, Tổ 14, Phố Trạm, P. Long Biên, Q. Long Biên, TP Hà Nội
MST: 0100108247-005)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 109/XN1-TCT8 ngày 01/04/2015 & 110/XN1-TCT8 ngày 01/04/2015 Xí nghiệp xây dựng cầu đường 1- Cienco8 hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. ”
- Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị dinh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về việc sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính):
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế. Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
c) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh toán theo ủy quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Xí nghiệp xây dựng cầu đường 1-Cienco8 là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 có trực tiếp ký hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ với khách hàng thì để được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp việc thanh toán được thực hiện qua tài khoản Tổng công ty thì việc thanh toán ủy quyền (qua Tổng công ty) phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo cho Xí nghiệp xây dựng cầu đường 1-Cienco8 biết để nghiên cứu và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 20382/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 42398/CT-HTr năm 2015 về thời điểm khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 34622/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đồng tiền ghi trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34624/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 30921/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 11009/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 11810/CT-HTr năm 2015 khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 61514/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hoạt động kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 42613/CT-HTr năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 20382/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 42398/CT-HTr năm 2015 về thời điểm khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34622/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đồng tiền ghi trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34624/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 30921/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 11009/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 11810/CT-HTr năm 2015 khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 61514/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hoạt động kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 42613/CT-HTr năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 34626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34626/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực