- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3435/TCT-CS | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế TP. Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 826/2022/CV-BSL ngày 12/12/2022 của Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV-SuMi Trust về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ quy định tại khoản 10 Điều 2 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan;
Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 1 của Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT về đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 và 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính về các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính về hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:
- Dịch vụ cho thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
- Đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất (đã có văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan của cơ quan hải quan) được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Thuế TP. Hà Nội căn cứ quy định từng thời kỳ về doanh nghiệp chế xuất và đối chiếu tình hình thực tế với các quy định pháp luật để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV - Sumi Trust và Cục Thuế TP. Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3914/TCT-TTKT năm 2023 báo cáo về công tác kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4459/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4592/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4205/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3963/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Công văn 3914/TCT-TTKT năm 2023 báo cáo về công tác kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4459/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4592/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4205/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3963/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3435/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3435/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực