Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3430/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 17540/CT-HTr ngày 11/07/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về giảm thuế TNDN năm 2011 theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 04/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân quy định:
“1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp vừa và nhỏ, trừ số thuế tính trên thu nhập từ kinh doanh xổ số, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và thu nhập từ sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và trừ các doanh nghiệp được xếp hạng I, hạng đặc biệt thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con”.
Tại tiết d, Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định:
“d) Không áp dụng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các đối tượng sau đây:
- Doanh nghiệp được xếp hạng 1, theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước.
- Doanh nghiệp hạng đặc biệt, theo quy định tại Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt và Quyết định số 186/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.
- Doanh nghiệp là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con”.
Tại khoản 1 Điều 1 và khoản 13 Điều 2 Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam quy định: “1. Đài Truyền hình Việt Nam là đài truyền hình quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và cung ứng các dịch vụ công; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình truyền hình” và “13. Đài Truyền hình Việt Nam là chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do Đài quyết định thành lập và chủ sở hữu phần vốn góp tại các doanh nghiệp thuộc Đài theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Đài truyền hình Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, không phải là doanh nghiệp, chủ sở hữu 100% vốn của Công ty TNHH dịch vụ Truyền hình - Viễn Thông Việt Nam. Nếu Công ty TNHH dịch vụ Truyền hình - Viễn Thông Việt Nam được thành lập hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ thì được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 trừ số thuế tính trên thu nhập từ kinh doanh xổ số, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và thu nhập từ sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và điều kiện thực tế đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1399/TCT-PC về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 950/TCT-CS về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 29/2012/QH13 do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 967/TCT-CS năm 2021 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 116/2020/QH14 do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư liên tịch 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 185-TTg năm 1996 về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 186-TTg năm 1996 về danh sách các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 18/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài truyền hình Việt Nam
- 6Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 7Công văn 1399/TCT-PC về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Nghị định 101/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 08/2011/QH13 bổ sung giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân
- 9Thông tư 154/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 101/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 08/2011/QH13 bổ sung giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 950/TCT-CS về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 29/2012/QH13 do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 967/TCT-CS năm 2021 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 116/2020/QH14 do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3430/TCT-CS về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3430/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/10/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra