- 1Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3360/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Honda Việt Nam Power Products.
(Phòng 1401, Tầng 14 Cao ốc The 67 (678), 67 Hoàng Văn Thái, P. Tân Phú, Q7, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 08-24/CV/HVPP ngày 17/06/2024 của Công ty TNHH Honda Việt Nam Power Products về việc xác nhận mục đích sử dụng máy, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) hiện hành và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính:
Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ; Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì: “Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trên cơ sở thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phối hợp trong công tác quản lý, Bộ Tài chính đã có các công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Cục Thuế tỉnh, thành phố về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Theo đó:
Tại điểm 2 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/09/2015, Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2. Đối với linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp:
Việc phân loại linh kiện nhập khẩu đồng bộ để lắp ráp máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp được căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính, Chú giải chi tiết HS, Chú giải bổ sung AHTN, các quy tắc phân loại hàng hóa và Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
Theo quy tắc 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính thì: “Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Quy tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời”.
Căn cứ quy tắc nêu trên, trường hợp linh kiện nhập khẩu được xác định là linh kiện đồng bộ để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và được áp cùng một mã HS với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì linh kiện đồng bộ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Ví dụ :
- Linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy gặt đập liên hợp có mã HS 84335100 gồm các bộ phận chính sau: khung gầm; động cơ; bộ phận truyền động; buồng đập lúa; bộ phận thu gom lúa; bộ phận điều khiển; guồng gặt lúa; bánh xích lăn bằng cao su; các nắp đậy thân máy, mái che, ghế điều khiển, hộp dụng cụ theo máy. Tất cả các linh kiện này được dùng để lắp ráp thành máy gặt đập liên hợp hoàn chỉnh để gặt lúa và đập lúa. Các linh kiện đồng bộ này được thiết kế riêng chỉ lắp ráp máy gặt đập liên hợp sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác, nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy xới có mã HS 84322900 gồm các bộ phận chính như sau: Trục quay dàn xới, tay nâng, thanh đỡ, nắp đậy trục quay, chốt gài, tấm che hai bên, giá đỡ, lưỡi xới đất. Tất cả các linh kiện này được dùng để lắp ráp thành dàn xới đất chỉ chuyên dùng cho nông nghiệp để làm đất và các linh kiện này được thiết kế riêng chỉ lắp ráp dàn xới và không thể sử dụng cho mục đích khác, nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Đối với linh kiện, thiết bị nhập khẩu để lắp ráp bình phun thuốc trừ sâu (bao gồm thiết bị phun thuốc trừ sâu, củ hút, cần, bộ pittông, đầu bát sen, đầu ra thuốc sâu, tẩu, tay nắm, lá gió, tay đẩy, khóa, van khóa, quai đeo), nếu theo quy tắc 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC không phải là linh kiện, thiết bị đồng bộ với bình phun thuốc trừ sâu nên không được áp mã HS giống với bình phun thuốc trừ sâu, thì linh kiện, thiết bị nhập khẩu này không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
Tại điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016, Bộ Tài chính hướng dẫn:
"Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế”.
2. Để đảm bảo việc xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đúng đối tượng, làm cơ sở để xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1901/TCHQ-TXNK ngày 04/05/2024 đề nghị Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) căn cứ nguyên tắc Bộ Tài chính hướng dẫn tại các văn bản nêu trên để thực hiện xác nhận đúng đối tượng.
3. Về kiến nghị của Công ty HVPP tại công văn số 08-24/CV/HVPP:
a) Việc xác định linh kiện để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp cần thực hiện theo đúng nguyên tắc đã hướng dẫn tại công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp các văn bản xác nhận Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn chưa đúng với nguyên tắc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thống nhất với Bộ Tài chính và được hướng dẫn tại công văn số 1677/BTC-TCT và công văn số 12848/BTC-CST thì không đủ cơ sở để xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại pháp luật về thuế GTGT.
Pháp luật thuế GTGT hiện hành quy định “Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Theo đó, việc nhập khẩu linh kiện để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đảm bảo yêu cầu xác định là “linh kiện đồng bộ” theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các trường hợp nhập khẩu linh kiện không đảm bảo yêu cầu xác định là “linh kiện đồng bộ” theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, phải kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
b) Về nội dung phân tích và kiến nghị của Công ty HVPP trong việc ưu đãi thuế GTGT đối với trường hợp nhập khẩu một phần linh kiện, phụ kiện cung cấp cho các doanh nghiệp nội địa có sử dụng linh kiện, phụ kiện còn lại được sản xuất trong nước để lắp ráp thành máy, thiết bị hoàn chỉnh chuyên dùng cho nông nghiệp, Tổng cục Hải quan đã chuyển kiến nghị của Công ty tới đơn vị chủ trì tham mưu, xây dựng chính sách thuế của Bộ Tài chính - Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí để nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
Đối với các trường hợp đã phát sinh và việc thực thiện chính sách thuế GTGT trong thời gian tới, đề nghị Công ty HVPP thực hiện theo đúng quy định tại pháp luật về thuế GTGT và hướng dẫn của Bộ Tài chính đã nêu tại điểm 1 công văn này.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH Honda Việt Nam Power Products được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 3360/TCHQ-TXNK năm 2024 xác nhận mục đích sử dụng máy, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3360/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Sơn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết