Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3357/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 4 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH K&L
Địa chỉ: 373 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q.12, TP.HCM
Mã số thuế: 0311101882
Trả lời văn thư số 02-2015/KL ngày 09/03/2015 của Công ty về khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2.a Điều 9 Thông Tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“Đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”
Căn cứ Khoản 2.a Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“Đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”
Căn cứ Công văn số 1215/TCT-CS ngày 08/04/2011 của Tổng cục Thuế về thuế GTGT đối với gia công hàng xuất khẩu;
Căn cứ Công văn số 1181/TCT-CS ngày 04/04/2012 của Tổng cục Thuế về thuế GTGT đối với gia công hàng xuất khẩu;
Trường hợp Công ty TNHH K&L ký hợp đồng may gia công hàng xuất khẩu (bên nhận gia công) với doanh nghiệp nước ngoài (bên thuê gia công), trong hợp đồng có điều khoản trong thời gian gia công, nếu thiếu nguyên phụ liệu hoặc bên thuê gia công không cung cấp kịp thời bên nhận gia công được phép mua tại thị trường nội địa và Chi phí mua nguyên phụ liệu này sẽ được tính riêng không bao gồm trong phí gia công. Trên tờ khai hải quan thể hiện giá FOB là giá đã bao gồm tiền công, các nguyên phụ liệu cấu thành sản phẩm đồng thời Công ty có thông báo đầy đủ định mức nguyên phụ liệu và được cơ quan hải quan xác nhận thì doanh thu từ việc gia công hàng xuất khẩu (bao gồm giá gia công theo hợp đồng và giá trị nguyên phụ liệu mua vào tại Việt Nam) được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2.a Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1024/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2309/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2245/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3369/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3015/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3176/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 19812/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4170/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4282/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 1215/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với gia công hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1181/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với gia công hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1024/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2309/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2245/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3369/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3015/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3176/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 19812/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4170/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4282/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3357/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3357/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/04/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra