Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3351/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mr. DAK F&B
(Địa chỉ: B2-R4-54-56 Tòa nhà TTTM Vincom Mega Mall 72A Nguyễn Trãi, P. Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội; MST: 0108183976)
Trả lời công văn số 005/Mr. DAK ngày 19/07/2019 và hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu ngày 24/12/2019 của Công ty TNHH Mr. DAK F&B về chi phí thuê văn phòng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Tiết a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc nguyên tắc lập hóa đơn như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).ˮ
- Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này...ˮ
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này; doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất; kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...ˮ
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê văn phòng của Công ty TNHH Vincom Retail miền bắc (VCR), nhưng thực tế Công ty không sử dụng mà cho Chi nhánh sử dụng thì các bên xem xét điều chỉnh hợp đồng làm cơ sở để Công ty TNHH Vincom Retail miền bắc (VCR) lập hóa đơn cho Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật. Việc kê khai khấu trừ thuế GTGT, hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Chi nhánh thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Mr. Dak F&B liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Mr. Dak F&B được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5524/CT-TTHT năm 2014 về chi phí thuê văn phòng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 69790/CT-TTHT năm 2016 về khấu trừ chi phí thuê văn phòng khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 69270/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuê văn phòng công ty và nhà ở cho cán bộ nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 71017/CT-TTHT năm 2020 về chi phí phát sinh khi thuê văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5524/CT-TTHT năm 2014 về chi phí thuê văn phòng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 69790/CT-TTHT năm 2016 về khấu trừ chi phí thuê văn phòng khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 69270/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuê văn phòng công ty và nhà ở cho cán bộ nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 71017/CT-TTHT năm 2020 về chi phí phát sinh khi thuê văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3351/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuê văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3351/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra