Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/UBDT-TTTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ủy ban Dân tộc nhận được văn bản số 3932/BHXH-CNTT ngày 11/12/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc cung cấp thông tin khảo sát kết nối, chia sẻ, khai thác và trách nhiệm của các bên liên quan đối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành về BHXH, BHYT, BHTN. Ủy ban Dân tộc gửi nội dung phiếu khảo sát kèm theo.
Kính đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam nghiên cứu, tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHIẾU KHẢO SÁT
HIỆN TRẠNG, NHU CẦU KẾT NỐI, CHIA SẺ, KHAI THÁC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU BHXH, BHYT, BHTN
(Kèm theo công văn số 33/UBDT-TTTT ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị được khảo sát: Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc
Địa điểm thực hiện khảo sát: Số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Đơn vị thực hiện khảo sát:
Thời gian thực hiện khảo sát: 12/2020
PHẦN XÁC NHẬN
Đại diện Đơn vị được khảo sát
| Cán bộ thực hiện khảo sát
|
Giám sát khảo sát
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan cung cấp thông tin: Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc
2. Địa chỉ: Số 349 Đội Cấn, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
3. Số điện thoại/Fax: 024 37222626
4. Họ và tên cán bộ liên hệ khi cần thông tin: Lê Văn Hùng
5. Địa chỉ email/số điện thoại của cán bộ liên hệ: levanhung@cema.gov.vn; 0936 368236
6. Thông tin cán bộ cung cấp thông tin khảo sát:
STT | Họ tên | Chức vụ | Phòng/Cơ quan |
1 | Lê Văn Hùng | Trưởng phòng | Phòng Ứng dụng và CSDL |
7. Thông tin cán bộ thực hiện khảo sát:
STT | Họ tên | Chức vụ | |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
I. KHẢO SÁT VỀ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Quý cơ quan vui lòng liệt kê cung cấp thông tin về hiện trạng kết nối, chia sẻ thông tin giữa BHXH Việt Nam với các hệ thống thông tin tại các Bộ, ngành, địa phương?
STT | Ứng dụng nguồn | Ứng dụng đích | Tần suất trao đổi | Thông tin trao đổi | Hình thức trao đổi | Ghi chú |
| EFY |
| 1 lần/tháng | Đối chiếu thông tin | Internet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hiện nay, Quý cơ quan có khai thác các thông tin, dữ liệu do BHXH Việt Nam cung cấp hay không?
□ Chưa có kết nối, chia sẻ
x Có kết nối, chia sẻ
Nếu có, Quý cơ quan vui lòng cho biết hiện trạng kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu ngành BHXH Việt Nam hiện nay?
STT | Nội dung khai thác | Hình thức khai thác | Khó khăn, vướng mắc | Ghi chú |
| Lĩnh vực bảo hiểm | Internet | Phần mềm chậm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quý Cơ quan vui lòng liệt kê các yêu cầu hoặc nhu cầu được cung cấp thông tin, dữ liệu của BHXH Việt Nam?
STT | Nội dung thông tin, dữ liệu | Tần suất cung cấp/khai thác | Đối tượng và mục đích sử dụng | Ghi chú1 |
| Hướng dẫn về bảo hiểm | 1 lần/tháng | Cập nhật mới nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những khó khăn, vướng mắc trong việc kết nối, chia sẻ, khai khác Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm tại Quý cơ quan là gì?
□ Chưa có các tiêu chuẩn, quy chuẩn được ban hành để phục vụ kết nối, chia sẻ.
□ Thiếu hành lang pháp lý được quy định trong Luật, Nghị định... cho việc chia sẻ dữ liệu, kết nối, đảm bảo an toàn cho dữ liệu, an toàn cho hệ thống
x Do hệ thống triển khai theo ngành dọc của các đơn vị chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia nên gặp nhiều khó khăn trong việc chia sẻ dữ liệu với các hệ thống/phần mềm ứng dụng tại các địa phương.
x Thiếu giải pháp kỹ thuật để kết nối, liên thông các hệ thống.
x Nghiệp vụ đòi hỏi nhiều thông tin/dữ liệu mà các phần mềm/hệ thống không cung cấp được, phải làm thủ công.
x Nghiệp vụ phức tạp chưa được chuẩn hóa, nên khó chia sẻ, tích hợp dữ liệu.
x Các đơn vị không muốn chia sẻ dữ liệu do không đảm bảo an toàn, thông tin về mặt kỹ thuật.
□ Các đơn vị có chia sẻ dữ liệu, thông tin nhưng chưa đầy đủ.
□ Ý kiến khác ………………………………………………………………………………..
5. Quý cơ quan đã sẵn sàng kết nối để trao đổi và chia sẻ dữ liệu với BHXH Việt Nam để chia sẻ những dữ liệu sau đây không? (tham khảo danh mục nhu cầu khai thác tại phụ lục kèm theo)
Cơ sở dữ liệu liên quan đến các Bộ, ngành: Bộ Tài chính; Bộ Y tế; Bộ Tư pháp;
Tổng cục Thuế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công An, Tổng cục Thống kê.
6. Để tăng cường khả năng chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm và các hệ thống thông tin, theo Quý cơ quan những nội dung, giải pháp gì nhằm thúc đẩy việc chia sẻ dữ liệu này.
x Xây dựng Nghị định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm và các hệ thống thông tin (quy định về nguyên tắc/phương thức/nội dung, phạm vi trao đổi, chia sẻ/trách nhiệm các bên...).
x Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn các quy chuẩn/tiêu chuẩn riêng của ngành BHXH Việt Nam phục vụ kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm với các hệ thống thông tin.
x Xây dựng ban hành Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn về chia sẻ, kết nối, liên thông các hệ thống với Cơ sở dữ liệu quốc gia.
□ Các giải pháp khác (nếu có ghi rõ):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
II. CÁC ĐỊNH HƯỚNG, CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH, VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. CÁC Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………………………………….
- 1Quyết định 1939/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án: "Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ngành bảo hiểm và dịch vụ công trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam với các ngành liên quan" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2020 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 682/QĐ-BYT năm 2021 về Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Bộ Y tế
- 5Quyết định 455/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 43/2021/NĐ-CP quy đinh Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 1939/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án: "Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ngành bảo hiểm và dịch vụ công trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam với các ngành liên quan" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2020 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 3932/BHXH-CNTT năm 2020 về cung cấp thông tin khảo sát kết nối, chia sẻ, khai thác và trách nhiệm của các bên liên quan đối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 682/QĐ-BYT năm 2021 về Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Bộ Y tế
- 6Quyết định 455/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 43/2021/NĐ-CP quy đinh Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 33/UBDT-TTTT năm 2021 về phúc đáp công văn 3932/BHXH-CNTT về việc cung cấp thông tin khảo sát kết nối, chia sẻ, khai thác và trách nhiệm của các bên liên quan đối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 33/UBDT-TTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/01/2021
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nông Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra