- 1Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 2266/BHXH-BT năm 2013 giải quyết vướng mắc về thu, xác nhận sổ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3290/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Nghị định số 66/2013/NĐ-CP), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BYHT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo mức lương cơ sở như sau:
1. Áp dụng mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 66/2013/NĐ-CP được hưởng tiền lương và phụ cấp tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2013 thì phải đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN căn cứ tiền lương và phụ cấp tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2013. Trường hợp đóng chậm, đóng thiếu thì phải đóng cả tiền lãi tính trên số tiền BHXH, BHYT, BHTN chưa đóng, chậm đóng theo quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Công văn số 2266/BHXH-BT ngày 20/6/2013 của BHXH Việt Nam về việc giải quyết vướng mắc về thu, xác nhận sổ BHXH.
2. Áp dụng mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức thu nhập tháng của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện.
2.1. Từ ngày 01/7/2013, người tham gia đóng BHXH tự nguyện lần đầu, người đang tham gia đóng BHXH theo tháng và người đang tham gia BHXH tự nguyện đăng ký lại mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện thì mức thu nhập tháng lựa chọn thấp nhất bằng 1.150.000 đồng/tháng, cao nhất bằng 23.000.000 đồng/tháng và được tính theo công thức sau:
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn | = | 1.150.000 + m x 50.000 |
Trong đó: m là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 (0; 1; 2; 3…) do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
2.2. Người tham gia BHXH tự nguyện đăng ký đóng theo quý hoặc 6 tháng một lần mà đã nộp đủ số tiền vào quỹ BHXH trước ngày 01/7/2013 thì không phải đóng bù số tiền chênh lệnh giữa tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng và tiền lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng của kỳ hạn đã đăng ký đóng; kỳ hạn đóng BHXH tiếp theo áp dụng mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH theo hướng dẫn tại Điểm 2.1 Mục này.
Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đăng ký đóng theo quý hoặc 6 tháng một lần nhưng trước ngày 01/7/2013 chua nộp đủ tiền hoặc sau đó thực hiện đóng hằng tháng thì từ ngày 01/7/2013 mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện phải điều chỉnh theo hướng dẫn tại Điểm 2.1 Mục này.
3. Áp dụng mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng tính mức đóng BHYT đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT từ ngày 01/7/2013
3.1. Đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng BHYT (đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; người nghèo; người có công…) đã đóng BHYT và được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/7/2013 còn giá trị sử dụng thì cơ quan BHXH và đơn vị quản lý đối tượng thỏa thuận ký Phụ lục Hợp đồng để điều chỉnh bổ sung số tiền phải đóng BHYT, trong đó ghi rõ số tiền bổ sung tính bằng chênh lệch tăng thêm giữa mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng với mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, số tháng tính từ tháng 7/2013 đến hết thời hạn sử dụng của thẻ BHYT và số thẻ BHYT đã cấp.
3.2. Đối tượng được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng (người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp mà có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ), tham gia BHYT từ ngày 01/7/2013 thì mức đóng BHYT bao gồm phần đối tượng tự đóng và phần hỗ trợ của ngân sách nhà nước tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng đã nộp đủ tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT theo thời hạn sử dụng của thẻ BHYT và được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/7/2013 thì không phải đóng bù phần chênh lệch tăng thêm; nếu chưa nộp đủ tiền đóng BHYT theo thời hạn sử dụng của thẻ BHYT thì các tháng chưa đóng BHYT sau ngày 01/7/2013 mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Riêng phần hỗ trợ của ngân sách nhà nước phải điều chỉnh bổ sung số tiền hỗ trợ tăng thêm giữa mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng với mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, số tháng tính từ tháng 7/2013 đến hết thời hạn sử dụng thẻ BHYT và số thẻ BHYT đã cấp.
3.3. Đối tượng tự nguyện tham gia BHYT từ ngày 01/7/2013 thì tính mức đóng BHYT theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
Trường hợp người tham gia BHYT đã nộp đủ tiền vào quỹ BHYT trước ngày 01/7/2013 thì không phải đóng bù phần chênh lệch tăng thêm.
Yêu cầu Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân, Ban Cơ yếu Chính phủ căn cứ hướng dẫn nêu trên để tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 1777/BHXH-BT thu bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000đ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 727/BHXH-BT thu bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp căn cứ mức lương tối thiểu vùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1193/LĐTBXH-VL năm 2014 thực hiện hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1549/BHXH-BT năm 2014 tăng cường công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 1777/BHXH-BT thu bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000đ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 727/BHXH-BT thu bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp căn cứ mức lương tối thiểu vùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 2266/BHXH-BT năm 2013 giải quyết vướng mắc về thu, xác nhận sổ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Công văn 1193/LĐTBXH-VL năm 2014 thực hiện hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1549/BHXH-BT năm 2014 tăng cường công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 3290/BHXH-BT năm 2013 thu bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3290/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/08/2013
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực