Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3239/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 20946/CT-HTr ngày 8/5/2014 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế môn bài đối với các điểm trông giữ phương tiện, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1, Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài quy định
“1- Thay thể điểm 1 mục I của Thông tư số 96/2002/TT-BTC và Thông tư số 113/2002/TT-BTC như sau:
"Các tổ chức kinh tế bao gồm:
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;
- Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo số được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế (loại 13 số);
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký | Mức thuế Môn bài cả năm |
- Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
- Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
- Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
- Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
- Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.
+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.
+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.
Trường hợp vốn đăng ký được ghi trong Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi vốn đăng ký ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.
- Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký của năm trước năm tính thuế, ví dụ: Công ty TNHH A vốn đăng ký của năm 2002 là 6 tỷ đồng thì mức Môn bài năm 2003 sẽ được xác định căn cứ vào vốn đăng ký là 6 tỷ đồng và mức thuế Môn bài phải nộp năm 2003 là 2.000.000 đồng/năm. Trong năm 2003 nếu có điều chỉnh tăng, giảm vốn đăng ký thì mức thuế Môn bài năm 2003 vẫn được xác định theo vốn đăng ký năm 2002. Vốn đăng ký mới tính đến cuối năm 2003 là căn cứ để phân bậc Môn bài của năm 2004.
Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, cơ sở kinh doanh phải kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định mức thuế Môn bài của năm sau. Nếu không kê khai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế Môn bài phải nộp. ”
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế Hà Nội tại công văn số 20946/CT-HTr ngày 8/5/2014 đối với trường hợp các Công ty đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp phép tạm thời sử dụng hè phố, đường phố để trông giữ phương tiện thì không phải nộp thuế môn bài đối với các địa điểm là hè phố, đường phố nơi trông giữ phương tiện.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2703/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc chính sách thuế môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1263/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế môn bài đối với người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3403/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thuế Môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4425/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 16364/BTC-CST năm 2014 về kiến nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1242/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 2Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 113/2002/TT-BTC bổ sung Thông tư 96/2002/TT-BTC về việc điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2703/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc chính sách thuế môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1263/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế môn bài đối với người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3403/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thuế Môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4425/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 16364/BTC-CST năm 2014 về kiến nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1242/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3239/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3239/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra