BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/BTCCBCP-TCBC | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2001 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Ngày 21/2/2001, Ủy ban Dân tộc và Miền núi có văn bản số 108/UBDTMN-TCCB trình Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm công tác dân tộc ở địa phương. Sau khi nghiên cứu, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ xin trình Thủ tướng Chính phủ như sau:
Đến nay cả 61 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã xây dựng xong đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 và Quyết định 207/1999/QĐ-TTg. Tất cả các đề án đều có ý kiến bằng văn bản của tập thể Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy. Theo đề án của địa phương thì có 17 địa phương đề nghị lập Ban Dân tộc, 13 địa phương đề nghị lập Ban Dân tộc - Tôn giáo (hoặc Ban Tôn giáo - Dân tộc) trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Được ủy nhiệm của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách Hành chính của Chính phủ phối hợp với Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương đã thẩm định và nhất trí với ý kiến đề nghị của lãnh đạo địa phương (có phụ lục kèm theo) về tổ chức làm công tác dân tộc nêu trên. Căn cứ ý kiến của địa phương và ý kiến thẩm định, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ sẽ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án của từng địa phương, trong đó có tổ chức làm công tác dân tộc. Để chặt chẽ và giảm thủ tục hành chính, đề nghị Thủ tướng Chính phủ không nên ra quyết định thành lập các Ban Dân tộc cho từng địa phương như ý kiến của Ủy ban Dân tộc và Miền núi.
Trên đây là ý kiến của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN |
THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TỔ CHỨC LÀM CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO THUỘC UBND CẤP TỈNH
(Tổng hợp đề án thực hiện Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg của 61 tỉnh, thành phố)
Số TT | TÊN TỈNH | Tổ chức hiện tại | Phương án của các địa phương | ||||||
Ban Dân tộc | Ban Tôn giáo Dân tộc | Ban Dân tộc | Ban Tôn giáo | Ban Dân tộc | Ban Tôn giáo Dân tộc | Ban Dân tộc | Ban Tôn giáo | ||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số | 0 | 1 | 19 | 36 | 7 | 6 | 17 | 33 |
1 | TP Hà Nội |
|
|
| x |
|
|
| x |
2 | TP Hải Phòng |
|
|
| x |
|
|
| x |
3 | TP. Hồ Chí Minh |
|
|
| x |
| x |
|
|
4 | TP. Đà Nẵng |
|
|
| x |
|
|
| x |
5 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tuyên Quang |
|
| x |
|
|
|
|
|
7 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Lai Châu |
|
| x |
|
|
| x |
|
11 | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Lào Cai |
| x |
|
| 0 | x |
|
|
13 | Yên Bái |
|
|
| x |
|
| x | x |
14 | Hòa Bình |
|
|
| x |
|
| x | x |
15 | Quảng Ninh | 0 |
|
| x | x |
|
|
|
16 | Bắc Giang |
|
| x | x |
|
| x | x |
17 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Phú Thọ |
|
|
|
|
| x |
|
|
19 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Bắc Ninh |
|
|
| x |
|
|
| x |
21 | Hà Tây |
|
|
| x |
|
|
| x |
22 | Hải Dương | 0 |
|
| x |
|
|
| x |
23 | Ninh Bình |
|
|
| x |
|
|
| x |
24 | Hưng Yên |
|
|
| x |
|
|
| x |
25 | Nam Định |
|
|
| x |
|
|
| x |
26 | Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
| x |
28 | Thanh Hóa |
|
| x | x |
|
| x | x |
29 | Nghệ An |
|
| x | x |
|
| x | x |
30 | Hà Tĩnh |
|
|
| x |
|
|
| x |
31 | Quảng Bình |
|
| x |
|
|
| x |
|
32 | Quảng Trị |
|
| x |
|
|
| x | x |
33 | Thừa TH-Huế |
|
| x |
|
|
| x | x |
34 | Quảng Nam |
|
| x |
|
|
| x | x |
35 | Quảng Ngãi |
|
| x | x |
|
| x | x |
36 | Bình Định |
|
| x | x | x |
|
|
|
37 | Phú Yên |
|
| x | x | x |
|
|
|
38 | Khánh Hòa |
|
|
| x | x |
|
|
|
39 | Ninh Thuận |
|
| x | x |
|
| x | x |
40 | Bình Thuận |
|
| x | x |
|
| x | x |
41 | Gia Lai |
|
|
| x |
|
| x | x |
42 | Kon Tum |
|
|
| x | x |
|
|
|
43 | Đắc Lắc |
|
| x | x |
|
| x | x |
44 | Lâm Đồng |
|
| x | x |
|
| x | x |
45 | Đồng Nai |
|
|
| x |
| x |
|
|
46 | Tây Ninh |
|
|
| x |
|
|
| x |
47 | Bình Dương |
|
|
| x |
|
|
| x |
48 | Bình Phước |
|
|
|
| x |
|
|
|
49 | Bà Rịa V.tàu |
|
|
| x |
| x |
|
|
50 | Long An |
|
|
| x |
|
|
| x |
51 | Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
| x |
55 | Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Trà Vinh |
|
| x |
| x |
|
|
|
57 | Cần Thơ |
|
|
| x |
|
|
| x |
58 | Sóc Trăng |
|
| x | x |
|
| x | x |
59 | Kiên Giang |
|
| x | x |
| x |
|
|
60 | Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
| x |
61 | Cà Mau |
|
|
| x |
|
|
| x |
- 1Chỉ thị 39/1998/CT-TTg về đẩy mạnh công tác văn hoá - thông tin ở miền núi và vùng đồng bào các dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 53/2004/NĐ-CP về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc ủy ban nhân dân các cấp
- 3Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 1Chỉ thị 39/1998/CT-TTg về đẩy mạnh công tác văn hoá - thông tin ở miền núi và vùng đồng bào các dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 53/2004/NĐ-CP về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc ủy ban nhân dân các cấp
- 4Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
Công văn 32/BTCCBCP-TCBC tổ chức làm công tác dân tộc ở địa phương do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 32/BTCCBCP-TCBC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2001
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực