TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3180/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty SSG Việt Nam TNHH |
Trả lời văn thư số FIN-01-04/2014 ngày 11/4/2014 Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014:
+ Tại Điểm b, Khoản 1, Điều 9 quy định thuế suất 0% áp dụng đối với:
“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngòai là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
…”.
+ Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.”.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Trường hợp của Công ty theo trình bày, Công ty SGS S.A Thụy Sĩ (là chủ đầu tư của Công ty tại Việt Nam) ký hợp đồng với Công ty PV Gas SEG cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý dự án đường ống Gas Nam Côn Sơn 2 tại Việt Nam, thực hiện hợp đồng Công ty SGS S.A Thụy Sĩ ký hợp đồng giao lại một phần công việc của dịch vụ của hợp đồng cho Công ty thực hiện thì dịch vụ này xác định là dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam, Công ty phải lập hóa đơn tính thuế GTGT theo thuế suất là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1720/TCT-DNL năm 2014 vướng mắc trong việc xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ trạm cáp hệ thống cáp biển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1804/TCT-CS năm 2014 về vướng mắc thuế suất thuế giá trị gia tăng sản phẩm chè, dăm gỗ, gỗ ván, gỗ tấm do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4095/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 922/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 934/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1720/TCT-DNL năm 2014 vướng mắc trong việc xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ trạm cáp hệ thống cáp biển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1804/TCT-CS năm 2014 về vướng mắc thuế suất thuế giá trị gia tăng sản phẩm chè, dăm gỗ, gỗ ván, gỗ tấm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4095/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 922/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 934/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3180/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3180/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực