- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3136/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bà Lê Thị Hiền; |
Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 6848/VPCP-ĐMDN ngày 3/7/2017 của Văn phòng Chính phủ liên quan đến kiến nghị của Bà Lê Thị Hiền (làm việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Vận tải Nguyễn Minh Đức) hỏi về hóa đơn. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“b) ...Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi điểm k Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán;
Dòng tổng tiền thanh toán trên hóa đơn phải được ghi bằng chữ. Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn...”
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn xử lý đối với hóa đơn đã lập.
Theo trình bày của Bà Lê Thị Hiền làm việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Vận tải Nguyễn Minh Đức. Vừa qua, đơn vị bà có nhận được một hóa đơn doanh nghiệp bên mua trả lại với lý do số tiền viết bằng chữ trên hóa đơn có dấu phẩy. Theo đó, nội dung phản ánh của Bà Lê Thị Hiền chưa rõ ràng, đầy đủ và không gửi kèm theo tài liệu cụ thể.
Vì vậy, đề nghị Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Vận tải Nguyễn Minh Đức (nơi bà Lê Thị Hiền đang làm việc) liên hệ với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Vận tải Nguyễn Minh Đức để trình bày cụ thể kèm theo hóa đơn bị trả lại để Cơ quan thuế quản lý trực tiếp hướng dẫn.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Bà Lê Thị Hiền được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2784/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3065/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3167/TCT-CS năm 2017 về viết tắt tên, địa chỉ trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3137/TCT-CS năm 2017 thông tin sai trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4103/TCT-CS năm 2016 về hoá đơn khác là tem, vé, thẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2710/TCT-CS năm 2019 về thông tin trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2784/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3065/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3167/TCT-CS năm 2017 về viết tắt tên, địa chỉ trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3137/TCT-CS năm 2017 thông tin sai trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4103/TCT-CS năm 2016 về hoá đơn khác là tem, vé, thẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2710/TCT-CS năm 2019 về thông tin trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3136/TCT-CS năm 2017 về thông tin trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3136/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực