Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3125/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4454/CT-TTHT ngày 7/5/2019 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh hỏi về chính sách thuế nhà thầu đối với lĩnh vực hàng không của Công ty CP Dịch vụ Vận chuyển Thế Giới (Công ty). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
- Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
Tại Điều 4 hướng dẫn người nộp thuế:
2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hoá hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
…
- Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của Hãng hàng không nước ngoài có quyền vận chuyển đi, đến Việt Nam, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 hướng dẫn doanh thu tính thuế TNDN:
“1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).”
- Tại tiết b.5 Điểm b Khoản 1 Điều 13 hướng dẫn doanh thu tính thuế TNDN:
“b.5) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.
Ví dụ 20:
Hãng hàng không nước ngoài A trong quý I năm 2013 phát sinh doanh số là 100.000 USD, trong đó doanh số bán vé hành khách là 85.000 USD, doanh số bán vận đơn hàng hoá là 10.000 USD và doanh số bán MCO (chứng từ có giá) là 5.000 USD; đồng thời phát sinh khoản thu hộ Nhà nước (lệ phí sân bay) 1.000 USD, chi hoàn do khách trả lại vé 2.000 USD.
Doanh thu tính thuế TNDN quý I năm 2013 của Hãng hàng không nước ngoài A được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 100.000 – (1.000 + 2.000) = 97.000 USD”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty là đại lý bán vé máy bay của Hãng hàng không Air India (không có Văn phòng đại diện tại Việt Nam) thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu (thuế TNDN) tính trên doanh thu tính thuế nhà thầu của Hãng hàng không nước ngoài là toàn bộ doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam, bao gồm cả chặng từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài đến Việt Nam và theo chặng cả điểm đi và đến ở nước ngoài.
Trường hợp Công ty thuê chuyến bay của Hãng hàng không Bhutan Airlines không có Văn phòng đại diện tại Việt Nam) thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu (thuế TNDN) tính trên doanh thu tính thuế nhà thầu là toàn bộ doanh thu mà Hãng hàng không Bhutan Airlines nhận được đối với hợp đồng thuê chuyến.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế TP Hồ Chí Minh hướng dẫn Công ty thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2980/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3028/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với bản quyền phần mềm đi kèm thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2044/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế
- 4Công văn 4102/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động thuê quảng cáo, tiếp thị sản phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 755/TCT-TTKTT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 980/TCT-DNL năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động cho thuê tàu FPSO do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2972/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu đối với dây chuyền thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2027/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2980/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3028/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với bản quyền phần mềm đi kèm thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2044/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế
- 5Công văn 4102/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động thuê quảng cáo, tiếp thị sản phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 755/TCT-TTKTT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 980/TCT-DNL năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động cho thuê tàu FPSO do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2972/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu đối với dây chuyền thiết bị nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2027/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3125/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với lĩnh vực hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3125/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra