BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3118/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1206/CT-TT&HT ngày 12/6/2014 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) ...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...”;
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);...”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH NYK Line (Việt Nam) (doanh nghiệp nội địa) cung cấp một số dịch vụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Eida Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất, nằm trong khu chế xuất) thì các khoản phí mà Công ty TNHH Eida Việt Nam phải trả cho Công ty TNHH NYK Line: phí xếp dỡ (THC), phí chứng từ (BL fee), phí niêm chì (Seal), phí lưu container & phí lưu bãi (DD), phí vệ sinh container (CCC) và một số phụ phí khác được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và đáp ứng được các điều kiện về hợp đồng, hóa đơn và thanh toán qua ngân hàng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Nam được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2941/TCT-CS năm 2014 về xác định mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xử lý chất thải cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2963/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng sản phẩm nhựa thông sơ chế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4946/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4661/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3340/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng cho giai đoạn trước khi chuyển đổi loại hình thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4855/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3224/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng cho giai đoạn trước khi chuyển đổi loại hình thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 12488/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng Haicneal do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 9089/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện quy định Khoản 9 Điều 1 Nghị định 164/2013/NĐ-CP về mua bán hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 63724/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1992/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2941/TCT-CS năm 2014 về xác định mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xử lý chất thải cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2963/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng sản phẩm nhựa thông sơ chế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4946/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4661/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3340/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng cho giai đoạn trước khi chuyển đổi loại hình thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4855/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3224/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng cho giai đoạn trước khi chuyển đổi loại hình thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 12488/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng Haicneal do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 9089/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện quy định Khoản 9 Điều 1 Nghị định 164/2013/NĐ-CP về mua bán hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 63724/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 1992/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3118/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3118/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực