- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2870/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4807/BTC-TCHQ vướng mắc về hóa đơn trong bộ hồ sơ hải quan do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3118/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời công văn số 405/HQBN-NV ngày 15/4/2013 của Cục Hải quan Bắc Ninh về việc vướng mắc khi thực hiện công văn số 2870/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 45 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010, công văn số 2870/BTC-TCHQ ngày 5/3/2013 và công văn số 4807/BTC-TCHQ ngày 17/4/2013 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan thống nhất về nguyên tắc khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa do các nhà thầu nhập khẩu để xây dựng nhà máy tổ hợp số 4 của Công ty Samsung Electronics Việt Nam như sau:
1. Đối với Công ty Samsung Electronics Việt Nam (SEV):
- SEV có công văn gửi cơ quan Hải quan đề nghị nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định, kèm theo Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để xây dựng nhà máy Samsung tổ hợp 4 (trên cơ sở đề nghị của từng nhà thầu phụ và nhà thầu chính).
- Trường hợp Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu đã thông báo với cơ quan hải quan có thay đổi thì SEV có trách nhiệm thông báo với cơ quan hải quan.
- SEV chịu trách nhiệm trước pháp luật về hàng hóa đưa vào để xây dựng nhà máy Samsung tổ hợp 4. Trường hợp hàng hóa đã kê khai trên Danh mục thông báo cho cơ quan hải quan nhưng khi kết thúc dự án không đưa vào sử dụng hết thì áp dụng chính sách thuế theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhà thầu chính CST và các nhà thầu phụ:
- Nhà thầu chính SCT và các nhà thầu phụ được đứng tên trên tờ khai để làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa xây dựng nhà máy Samsung tổ hợp 4 theo Danh mục hàng hóa cần nhập do SEV lập nêu trên, hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định hiện hành kèm theo hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu phụ thực hiện khai hải quan thì phải nộp kèm theo hợp đồng giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ;
- Khi kết thúc công trình, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ phải làm thủ tục thanh khoản với cơ quan hải quan trên cơ sở hồ sơ hoàn công công trình.
3. Thủ tục cụ thể thực hiện như sau:
3.1. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài được vận chuyển thẳng đến xây dựng nhà máy tổ hợp 4:
- Thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 45 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính;
- Riêng những tờ khai nhập khẩu đăng ký theo loại hình nhập đầu tư đã hoàn thành thủ tục hải quan trước thời điểm công văn này thì không thực hiện hủy tờ khai để đăng ký lại. Những tờ khai này được đưa vào thanh khoản khi hoàn thành công trình.
3.2. Trường hợp hàng hóa từ nước ngoài được đưa về cơ sở sản xuất trung gian để sản xuất, lắp ráp hoặc gia công thêm trước khi chuyển xây dựng nhà máy tổ hợp 4:
Đồng ý với kiến nghị của Cục Hải quan Bắc Ninh về việc loại hình nào thì áp dụng thủ tục hải quan phù hợp với loại hình đó. Tuy nhiên, tại công văn số 0513/CV-NK của CST không đề cập đến trường hợp này. Vì vậy khi có phát sinh trên thực tế, Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm báo cáo kèm theo đề xuất gửi Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn thực hiện.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa do nhà thầu nhập khẩu đưa vào để xây dựng nhà máy tổng hợp 4 của SEV để đảm bảo đúng đối tượng, không bị lợi dụng. Trường hợp vẫn còn vướng mắc đề nghị báo cáo Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4246/TCHQ-TXNK giải quyết vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3852/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục nhập khẩu đối với dự án xây dựng Nhà máy nhiệt điện Mông Dương II do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 648/GSQL-GQ3 về thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 3015/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế nhập khẩu và HS code của hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4246/TCHQ-TXNK giải quyết vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2870/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4807/BTC-TCHQ vướng mắc về hóa đơn trong bộ hồ sơ hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3852/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục nhập khẩu đối với dự án xây dựng Nhà máy nhiệt điện Mông Dương II do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 648/GSQL-GQ3 về thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 3015/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế nhập khẩu và HS code của hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3118/TCHQ-GSQL năm 2013 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu xây dựng tổ hợp 4 của Công ty SEV do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3118/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực