- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3107/CT-TTHT | Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Japan Pack System Việt Nam
Địa chỉ: P.03, Campus 8, Lầu 16, Saigon Tower, 29 Lê Duẩn P.Bến Nghé, Quận 1
Mã số thuế: 0312513310
Trả lời văn thư số 09/JPS-CT ngày 20/01/2016 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế Thành phố có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/01/2013 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế:
“Đối với người nộp thuế đã được cấp đăng ký thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các tài khoản của người nộp thuế đã mở tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế trước thời điểm Nghị định số 83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải thông báo bổ sung tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này, thời hạn chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế).”
Căn cứ Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định:
“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
…”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư ngày 11/10/2013 có mở tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng từ khi thành lập để thanh toán cho nhà cung cấp ở nước ngoài thì các tài khoản này phải được đăng ký với Cơ quan thuế theo quy định nêu trên. Trường hợp Công ty đăng ký tài khoản trễ hạn thì bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa thực hiện thanh toán tiền hàng bằng tiền chuyển khoản cho bên cung cấp ở nước ngoài bằng 2 tài khoản chưa đăng ký nhưng nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu bằng tài khoản đã đăng ký với Cơ quan thuế, nếu cơ quan thuế chưa công bố quyết định kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp và Công ty đã thực hiện đăng ký bổ sung 2 tài khoản nêu trên với Cơ quan thuế thì Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào khâu nhập khẩu và giá trị hàng hóa nhập khẩu được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2633/CT-TTHT năm 2016 về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1612/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1292/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4973/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6063/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp bị sáp nhập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6179/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3571/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10198/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 12453/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2633/CT-TTHT năm 2016 về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1612/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1292/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4973/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 6063/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp bị sáp nhập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 6179/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 3571/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 10198/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 10300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 12453/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3107/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3107/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực