- 1Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 1021/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3101/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam
(Địa chỉ: Số D10/89Q, đường Quốc lộ 1A, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh).
Trả lời công văn số 20230523/PYV ngày 23/5/2023 của Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam về miễn tiền thuê đất, hoàn trả hoặc cấn trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc miễn tiền thuê đất và xử lý số tiền thuê đất nộp thừa:
Liên quan đến việc hướng dẫn về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành đưa dự án vào hoạt động đối với Dự án sản xuất và kinh doanh giày thể thao, giày du lịch bằng da thuộc da nhân tạo simili của Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1021/TCT-CS ngày 30/3/2023 trả lời Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh (bản photocopy công văn số 1021/TCT-CS kèm theo).
Đề nghị Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam liên hệ với Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh để được xác định thời điểm Công ty nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất làm căn cứ để cơ quan thuế xem xét, giải quyết miễn, giảm tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Công ty nếu có phát sinh số tiền thuê đất nộp thừa thì được xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 30/6/2019 của Quốc hội.
2. Về khấu trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp:
- Tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
9. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 32 như sau:
...6. Việc xử lý đối với tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đã chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được thực hiện như sau:
...b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đã điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo chính sách và giá đất quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ hoặc phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất và thu tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định này thì được trừ số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt (đối với trường hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng) tại thời điểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuê đất còn lại tương ứng với phần diện tích có thu tiền thuê đất và chưa được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh) vào tiền thuê đất phải nộp và không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ vào tiền thuê phải nộp được quy đổi ra thời gian đã hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm. Đơn giá thuê đất để thực hiện quy đổi áp dụng theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016...”.
- Tại Điều 9 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hướng dẫn:
“Điều 9. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 18
“4. Việc xử lý tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đã chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP):
a) Cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) căn cứ vào phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá đất của mục đích nhận chuyển nhượng quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp tự thỏa thuận, nhận chuyển nhượng) để xác định số tiền đền bù, giải phóng mặt bằng (không bao gồm tài sản gắn liền với đất) được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Số tiền được khấu trừ quy định tại Điểm a Khoản này được xác định như sau:..
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP xác định bằng số tiền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chia (:) cho thời hạn thuê đất nhân (x) với thời gian thuê đất còn lại tính từ thời điểm ngày Nghị định số 135/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó chia (:) cho số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 và do cơ quan thuế thực hiện...
Căn cứ quy định trên, việc xử lý đối với tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) mà người sử dụng đất đã chi trả theo quy định của pháp luật trước ngày 01/7/2004 được thực hiện theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ.
Cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) để xác định số tiền đền bù, giải phóng mặt bằng (không bao gồm tài sản gắn liền với đất) được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp nêu trên báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính.
Trường hợp nếu Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam có chi trả tiền đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp tự thỏa thuận bồi thường hoặc tự nhận chuyển nhượng) theo quy định của pháp luật trước ngày 01/7/2004 thì đề nghị Công ty liên hệ với Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh để được xác định số tiền đền bù, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo đúng quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 333/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Pouyuen Việt Nam biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3246/TCT-CS năm 2022 về miễn tiền thuê đất xây dựng công trình sự nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1914/TCT-CS năm 2023 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2289/TCT-CS năm 2023 về vướng mắc khi giải quyết miễn tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5993/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Công văn 3246/TCT-CS năm 2022 về miễn tiền thuê đất xây dựng công trình sự nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1914/TCT-CS năm 2023 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2289/TCT-CS năm 2023 về vướng mắc khi giải quyết miễn tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1021/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 5993/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3101/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3101/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/07/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực