Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn nội dung Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014

 

Kính gửi:

Đại sứ quán Thụy Sỹ tại Hà Nội
(Đ/c: 15 Tòa nhà Hanoi Central Office Building, 44B phố Lý Thường Kiệt, Hà Nội)

 

Tổng cục Hải quan nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam kính chào Đại sứ quán Thụy Sỹ tại Hà Nội và trân trọng phúc đáp công hàm số 175/2013 ngày 06/12/2013 của Đại sứ quán Thụy Sỹ tại Hà Nội về việc xác nhận nội dung quy định Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam như sau:

1. Đối với các xe ô tô đã tạm nhập khẩu trước ngày 01/11/2013:

Căn cứ quy định tại Điều 12 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg thì Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2013; bãi bỏ nội dung quy định liên quan đến việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và những người làm việc tại các cơ quan này được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao và các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này. Do đó, về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô đã tạm nhập khẩu trước ngày 01/11/2013 thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.

2. Đối với xe ô tô khi tạm nhập khẩu là xe mới chưa qua sử dụng của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam, khi chuyển nhượng, không bị điều chỉnh bởi quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg .

3. Đối với xe ô tô khi tạm nhập khẩu là xe đã qua sử dụng:

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 4 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg thì đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg và đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ không được chuyển nhượng các xe này cho các đối tượng khác tại Việt Nam, chỉ được chuyển nhượng cho các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ với điều kiện thực hiện thủ tục theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.

4. Đối với xe hai bánh gắn máy khi tạm nhập khẩu là xe mới chưa qua sử dụng, sau khi tạm nhập khẩu và sử dụng không được chuyển nhượng tại Việt Nam (vì căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 6 Mục II Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, trường hợp xe hai bánh gắn máy nêu trên thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu).

5. Đối với xe hai bánh gắn máy đã qua sử dụng:

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 6 Mục II Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP thì xe hai bánh gắn máy đã qua sử dụng là mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Do đó tại Khoản 5 Điều 4 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg quy định đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam không được tạm nhập khẩu xe hai bánh gắn máy đã qua sử dụng.

Nhân dịp này, Tổng cục Hải quan Việt Nam gửi tới Đại sứ quán Thụy Sỹ tại Hà Nội lời chào trân trọng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 31/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn nội dung Quyết định 53/2013/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 31/TCHQ-GSQL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/01/2014
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Vũ Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản