BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3077/BTC-CST | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, Bộ Tài chính đang phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu xây dựng dự án Luật phí, lệ phí, dự kiến trình Quốc hội vào năm 2015.
Để phục vụ việc xây dựng dự án Luật, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí từ khi Pháp lệnh có hiệu lực cho đến nay và tổng hợp số liệu về phí, lệ phí trong thời gian 5 năm (2009-2013), trong đó tập trung vào những nội dung sau:
1. Về phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí, lệ phí: Đề nghị đánh giá về phạm vi điều chỉnh theo quy định hiện hành, từ đó đề xuất phạm vi điều chỉnh và không điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội.
2. Về thẩm quyền ban hành, đề nghị đánh giá cụ thể và tập trung vào các nội dung:
- Thẩm quyền ban hành về thu phí, lệ phí;
- Thẩm quyền quy định miễn giảm phí, lệ phí;
- Các nội dung đánh giá, kiến nghị khác về thẩm quyền của chính quyền địa phương về phí, lệ phí (nếu có).
3. Về mức thu: Đề nghị đánh giá việc quy định mức thu phí, lệ phí trong những năm qua, đề xuất sửa đổi nguyên tắc xác định mức thu cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.
4. Về quản lý sử dụng phí, lệ phí, đề nghị:
- Đánh giá tình hình thu, quản lý sử dụng các khoản phí, lệ phí do địa phương ban hành theo thẩm quyền, trong đó tập trung vào một số nội dung:
+ Về góp phần cho thu ngân sách địa phương;
+ Về tỷ lệ để lại, góp phần bù đắp chi phí, thực hiện chủ trương xã hội hóa và tự chủ tài chính;
+ Về thực hiện chế độ miễn, giảm theo quy định;
+ Tính minh bạch, đơn giản, thuận lợi trong thực hiện;
+ Tính đồng bộ trong hệ thống pháp luật.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
+ Các loại phí, lệ phí cần phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước. (Ngân sách nhà nước đảm bảo chi hoạt động thu phí);
+ Các loại phí cần quy định trích để lại 1 phần số thu được cho đơn vị thu như hiện hành;
+ Các loại phí để lại toàn bộ cho đơn vị thu;
- Các kiến nghị khác về quản lý, sử dụng phí, lệ phí (nếu có), nhất là về công tác thanh tra, kiểm tra.
5. Về danh mục phí, lệ phí, đề nghị:
- Đề xuất loại phí, lệ phí cần sửa đổi, bổ sung hoặc đưa ra khỏi Danh mục (nêu rõ lý do);
- Đề xuất loại phí cần chuyển sang cơ chế giá dịch vụ (nêu rõ lý do).
- Rà soát, cung cấp thông tin về các Luật, Pháp lệnh hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định các khoản thu phí, lệ phí mới phát sinh (không có tên trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh phí, lệ phí).
6. Về phương thức thu: Đề nghị đánh giá về phương thức tổ chức thu, nộp phí, lệ phí tại địa phương và kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
7. Thống kê, tổng hợp số liệu tình hình thực hiện quy định về phí, lệ phí, bao gồm cả các loại phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệ phí, lệ phí và các loại phí, lệ phí theo quy định của các văn bản pháp luật khác (nếu có) theo Biểu mẫu số 01 và 02 (đính kèm).
8. Những kiến nghị khác (nếu có).
Báo cáo tổng kết xin được gửi về Bộ Tài chính (Vụ Chính sách Thuế) trước ngày 31/3/2014.
Cảm ơn sự hợp tác của quý cơ quan, đơn vị./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1
THỐNG KÊ SỐ LIỆU THU PHÍ, LỆ PHÍ THEO PHÁP LỆNH PHÍ, LỆ PHÍ VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC (NẾU CÓ) CỦA NĂM ....
(Mỗi năm lập 1 Biểu, từ năm 2009 đến năm 2013)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Tên loại phí, lệ phí | Tổng số thu | Tỷ lệ để lại | Số để lại cho đơn vị thu | Số nộp NSNN | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 3 x 4 | 6 = 3 -5 | 7 |
A | Phí |
|
|
|
|
|
I | Phí do cơ quan quản lý nhà nước thu | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II | Phí do đơn vị sự nghiệp thu | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III | Phí do doanh nghiệp thu | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
B | Lệ phí | |||||
I | Lệ phí do cơ quan nhà nước thu | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lệ phí do đơn vị sự nghiệp thu (nếu có) | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn một số tiêu chí
- Cột 2: Phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương quy định theo Danh mục của Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn. Trường hợp phí, lệ phí nằm ngoài Danh mục (theo quy định tại văn bản khác), ghi chú vào cột 7.
- Cột 3: Lấy số quyết toán thực hiện hàng năm. Trường hợp năm 2013 chưa có số liệu quyến toán, lấy số thực hiện đến 31/12/2013.
- Cột 4, 5 và 6: Nếu là phí không thuộc NSNN (là doanh thu của đơn vị), ghi rõ "không thuộc NSNN" vào cột ghi chú (7).
Biểu số 2
Tên tỉnh, thành phố…….
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ, LỆ PHÍ THEO PHÁP LỆNH PHÍ, LỆ PHÍ VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC (NẾU CÓ)
(Dành cho địa phương tổng hợp 5 năm từ 2009 - 2013)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Tên khoản phí, lệ phí | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Ghi chú | |||||
Tổng số thu | Số để lại đơn vị thu | Tổng số thu | Số để lại đơn vị thu | Tổng số thu | Số để lại đơn vị thu | Tổng số thu | Số để lại đơn vị thu | Tổng số thu | Số để lại đơn vị thu | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
A | Phí | |||||||||||
I | Phí do cơ quan quản lý nhà nước thu | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phí do đơn vị sự nghiệp thu | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Phí do doanh nghiệp thu | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Lệ phí | |||||||||||
I | Lệ phí do cơ quan nhà nước thu | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lệ phí do đơn vị sự nghiệp thu | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỐNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn một số tiêu chí
- Cột 3, 5, 7, 9 và 11: Lấy số quyết toán thực hiện hàng năm. Trường hợp năm 2013 chưa có số liệu quyến toán, lấy số thực hiện đến 31/12/2013.
- Cột 4, 6, 8, 10 và 12: Nếu là phí không thuộc NSNN (là doanh thu của đơn vị), ghi rõ "không thuộc NSNN" vào cột ghi chú (13)
- Cột 13: Đối với loại phí cần đề nghị đưa ra khỏi Danh mục hoặc cần chuyển sang cơ chế giá thì ghi rõ đề xuất tại cột này
- 1Quyết định 49/2002/QĐ-BTC thành lập Tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Chỉ thị 13/2002/CT-TTg thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định 57/2002/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 9033/BGTVT-TC về việc tham gia ý kiến về dự thảo báo cáo tình hình thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 10035/BTC-CST tổng kết tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5985/BTC-PC năm 2014 về tổ chức tự kiểm tra thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Quyết định 49/2002/QĐ-BTC thành lập Tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 13/2002/CT-TTg thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định 57/2002/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 9033/BGTVT-TC về việc tham gia ý kiến về dự thảo báo cáo tình hình thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 10035/BTC-CST tổng kết tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5985/BTC-PC năm 2014 về tổ chức tự kiểm tra thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 3077/BTC-CST năm 2014 đánh giá tình hình thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3077/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực