Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3028/TCT-KK | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần xây dựng 699
Địa chỉ: Số 201 đường Trường Chinh, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Trả lời Công văn số 0503/2014/699 ngày 05/03/2014, Công văn số 1304/2014/699 ngày 15/04/2014 và Công văn số 1806/699 ngày 18/06/2014 của Công ty Cổ phần xây dựng 699 về giải đáp chính sách thuế liên quan đến việc kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai ngoại tỉnh, sau khi báo cáo và nhận được sự chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại tiết c.8, điểm 1.1, Khoản 1, Mục III, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008:
“Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bỏ sót.”
Căn cứ hướng dẫn tại điểm a, Khoản 7, Điều 14, Mục 1, Chương III Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012:
“7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này.
Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 7740/BTC-TCT ngày 03/07/2008 của Bộ Tài chính về hóa đơn, chứng từ thuế GTGT kê khai chậm:
“Đối với các hóa đơn GTGT và chứng từ nộp thuế GTGT kê khai chậm quá 3 tháng không được kê khai khấu trừ số thuế GTGT này vào số thuế GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT không được khấu trừ do kê khai chậm quá 3 tháng doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 7335/BTC-CST ngày 01/06/2012 của Bộ Tài chính về thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng ngoại tỉnh:
“Chứng từ nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh không bị khống chế về thời hạn kê khai như đối với hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào quy định tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC và Thông tư số 129/2008/TT-BTC”
Căn cứ những hướng dẫn nêu trên, đề nghị Công ty Cổ phần xây dựng 699 thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 329/TCT-KK ngày 21/01/2014 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Cổ phần xây dựng 699 được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3927/TCT-KK sử dụng hóa đơn chứng từ và địa điểm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1220/TCT-KK năm 2014 về mất chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3257/TCT-DNL năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng tập trung tại Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam đối với các công trình xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3049/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 7127/CT-TTHT năm 2013 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3409/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3753/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3771/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai đối với chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3181/TCT-KK năm 2018 về kê khai chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3506/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1725/TCT-KK năm 2019 về kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5847/TCT-KK năm 2023 trả lời vướng mắc kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu bị sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 7740/BTC-TCT về việc hoá đơn, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) quá 3 tháng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3927/TCT-KK sử dụng hóa đơn chứng từ và địa điểm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7335/BTC-CST thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng ngoại tỉnh do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1220/TCT-KK năm 2014 về mất chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 329/TCT-KK năm 2014 kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3257/TCT-DNL năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng tập trung tại Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam đối với các công trình xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3049/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 7127/CT-TTHT năm 2013 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3409/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3753/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3771/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai đối với chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3181/TCT-KK năm 2018 về kê khai chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3506/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1725/TCT-KK năm 2019 về kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 5847/TCT-KK năm 2023 trả lời vướng mắc kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu bị sót do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3028/TCT-KK năm 2014 kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3028/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra