- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3009/LĐTBXH-VPQGGN | Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổng hợp) xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Nguyên tắc
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023 trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 7 tháng đầu năm 2022, ước thực hiện cả năm 2022 theo tình hình thực tế của địa phương.
- Đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan; phù hợp khả năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương (nguồn vốn sự nghiệp, nguồn vốn đầu tư phát triển theo Quyết số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia), khả năng bố trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác. Trong đó, đối tượng phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương như sau:
(1) Các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Khánh Hòa hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo).
Số liệu đầu vào để phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nội dung Kế hoạch
(Chi tiết theo đề cương và các biểu mẫu kèm theo công văn này).
Kế hoạch thực hiện Chương trình và đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đề nghị gửi về cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: số 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: giamngheo@molisa.gov.vn) trước ngày 15 tháng 8 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU SỐ I
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023
TT | Chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kết quả thực hiện 2021 | Ước Thực hiện năm 2022 | Dự kiến Kế hoạch năm 2023 | Đơn vị thực hiện | ||||
Kế hoạch | Ước thực hiện 7 tháng | Ước TH 7 tháng so với cùng kỳ năm 2021 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2021 (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Số hộ nghèo | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hộ nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số hộ cận nghèo | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hộ cận nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1 | Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 | Tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổng số huyện nghèo | huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Số huyện nghèo thoát nghèo (ra khỏi danh sách huyện nghèo) | huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Số xã ĐBKK thoát nghèo | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm; kết nối việc làm | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Hỗ trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của các xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng ven biển, hải đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2 | Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng gày còm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 2Công văn 3486/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về xây dựng Kế hoạch năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1734/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 2Công văn 3486/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về xây dựng Kế hoạch năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1734/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 về xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3009/LĐTBXH-VPQGGN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực