- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 18304/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30047/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Louis Vuitton Việt Nam
(Đ/c: Phòng 3, Tầng 1, Tòa nhà TT Quốc tế, Số 17 Phố Ngô Quyền, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội - MST: 0102068494)
Trả lời công văn số 112016/LVHN ngày 01/11/2016 của Công ty TNHH Louis Vuitton Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 33 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định như sau:
“2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:
…
c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này
…”
- Căn cứ Khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định về các trường hợp được hoàn thuế gồm:
“8. Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc xuất khẩu ra nước ngoài; trừ trường hợp xuất vào Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính) được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu.
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập, doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về điều kiện xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Căn cứ công văn số 18304/BTC-TCHQ ngày 16/12/2014 của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa.
“…
Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan thì được hoàn trả số tiền thuế GTGT đã nộp đối với số hàng hóa đã tái xuất;
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động tái xuất khẩu trả lại hàng cho nhà cung cấp nước ngoài các sản phẩm bị lỗi hoặc tái xuất sang nước thứ ba thì:
- Số thuế nhập khẩu của hàng hóa đã tái xuất ra nước ngoài thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 8 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Không được xác định là chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.
- Số thuế GTGT đã nộp tương ứng của hàng hóa tái xuất trả lại nhà cung cấp nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ 3 thì được hoàn trả số tiền thuế GTGT đã nộp đối với số hàng hóa đã tái xuất theo hướng dẫn tại công văn số 18304/BTC-TCHQ ngày 16/12/2014 của Bộ Tài chính.
Về nội dung vướng mắc liên quan đến các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tái xuất khẩu trả lại nhà cung cấp nước ngoài: Cục Thuế TP Hà Nội đã có văn bản báo cáo Tổng cục thuế. Khi có văn bản trả lời của Tổng cục Thuế, Cục thuế TP Hà Nội sẽ hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Louis Vuitton Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 9606/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 15084/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 18304/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9606/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 15084/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 30047/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hoạt động tái xuất khẩu trả lại hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 30047/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/05/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực