- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1011/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3001/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam.
(Địa chỉ: Lô CN6-1, KCN Thạch Thất - Quốc Oai, xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, Hà Nội)
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số TSV/02/19CV ngày 07/3/2019 của Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam về vướng mắc liên quan đến mua bán theo điều khoản CIF tại cảng. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 23/01/2015 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018) quy định về người khai hải quan;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam và Công ty khách hàng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đề nghị Công ty căn cứ quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015, Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ để thực hiện.
Trường hợp Công ty mua hàng hóa từ Đài Loan, hàng vừa về tới cảng tại Việt Nam thì Công ty bán ngay theo điều khoản CIF tại cảng cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất (DNCX) đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì DNCX nêu trên được đứng tên trên tờ khai nhập khẩu hàng hóa nếu đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 23/01/2015 của Chính phủ). Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC).
2. Về hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 1011/TXNK-CST ngày 23/01/2019
Công văn số 1011/TXNK-CST ngày 23/01/2019 được hướng dẫn căn cứ trên cơ sở Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 do Chính phủ ban hành, do đó, nội dung tại công văn số 1011/TXNK-CST nêu trên hướng dẫn cho trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất nguyên trạng và phải được thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến để Công ty TNHH Tajima Steel Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Công văn 1011/TXNK-CST năm 2019 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 2545/TXNK-CST năm 2019 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 2930/TXNK-TGHQ năm 2019 vướng mắc về trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 3454/TXNK-CST năm 2019 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 3001/TXNK-CST năm 2019 về mua bán theo điều khoản CIF tại cảng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 3001/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực