Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2970/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 14679/CT-KK&KTT ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc hoàn thuế TNCN cho người tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định:
“Điều 2
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”.
… …”
- Tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“… …
b) Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng số tiền hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được trong năm dương lịch.
… …”
Căn cứ theo quy định nêu trên thì cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải thuế TNCN. Doanh thu để xác định mức 100 triệu/năm thuộc diện không phải nộp thuế là tổng doanh thu từ tất cả các nguồn trong năm.
Do đó trường hợp bà Nguyễn Thị Thanh để được xác định là đối tượng không phải nộp thuế thì bà Thanh phải có trách nhiệm kê khai toàn bộ doanh thu kinh doanh từ các nguồn trong năm, nếu tổng doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được xác định không phải nộp thuế TNCN.Trường hợp Bà Thanh kê khai không đúng theo thực tế thì sẽ cá nhân sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật thuế.
Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ của cá nhân, tham khảo cơ sở dữ liệu tại hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) của ngành thuế để xác định các khoản doanh thu từ kinh doanh nếu có như: cho thuê tài sản, hộ kinh doanh, kinh doanh đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp từ các tổ chức chi trả khác,.... Trên cơ sở đó xác định đối tượng không phải nộp thuế và xử lý hồ sơ hoàn nộp thừa (nếu phát sinh) theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2344/TCT-KK năm 2019 về ký thừa ủy quyền Quyết định hoàn và Lệnh hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2813/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3294/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4886/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 204/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân bổ sung do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1253/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế đã mất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3287/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 2837/QĐ-BCT năm 2020 về Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp giai đoạn năm 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hanh
- 9Công văn 4195/TCT-DNNCN năm 2023 hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế là người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2344/TCT-KK năm 2019 về ký thừa ủy quyền Quyết định hoàn và Lệnh hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2813/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3294/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4886/TCT-DNNCN năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 204/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân bổ sung do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1253/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế đã mất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3287/TCT-DNNCN năm 2020 về hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Quyết định 2837/QĐ-BCT năm 2020 về Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp giai đoạn năm 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hanh
- 13Công văn 4195/TCT-DNNCN năm 2023 hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế là người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2970/TCT-DNNCN năm 2019 về hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người tham gia bán hàng đa cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2970/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra