- 1Kế hoạch liên ngành số 7575/KHLN/BGDĐT-BVHTTDL-TUĐTN về việc triển khai phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực giai đoạn 2008-2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1680/BGDĐT-NGCBQLGD giới thiệu, tôn vinh danh hiệu “Nhà giáo được học sinh yêu quý nhất” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Kế hoạch 508/KH-BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN- HLHPNVN-HKHVN phối hợp thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2009-2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học Việt Nam ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2947/BGDĐT-CTHSSV | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2010 |
Kính gửi: Các Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo
Để chuẩn bị sơ kết 2 năm thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, theo Kế hoạch liên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 7575/KHLN/BGDĐT–BVHTTDL–TƯĐTN ngày 19/8/2008, Chương trình phối hợp số 205/CTr/BGDĐT-HLHPNVN-HKHVN ngày 22/4/2009 và Kế hoạch số 508 /KH/BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN- HLHPNVN-HKHVN ngày 3/9/2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Khuyến học tỉnh (thành phố) và các ban ngành liên quan tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện phong trào ở địa phương như sau:
- Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện tại các trường đã đăng ký và công nhận trường học thân thiện, học sinh tích cực năm học 2009 – 2010. (Thực hiện theo Công văn số 1741/ BGDĐT – GDTrH ngày 05/3/2009, trên cơ sở cụ thể hoá các tiêu chí đánh giá trường học thân thiện, học sinh tích cực cho phù hợp với điều kiện địa phương do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp hướng dẫn);
- Tổ chức sơ kết 2 năm Phong trào thi đua ở các cấp với nội dung thiết thực gắn với điều kiện cụ thể ở địa phương, khẳng định việc đã đạt được, những vướng mắc và đề xuất biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
Báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo đúng quy định tại mẫu gửi kèm) gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Công tác học sinh, sinh viên) – 49 Đại Cồ Việt – Hà Nội trước ngày 30/6/2010 Đt/fax: 04.3869.4029, email: patuan@moet.gov.vn,.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MẪU BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ 2 NĂM TRIỂN KHAI PHONG TRÀO THI ĐUA
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
(Kèm theo công văn số: 2947/BGDĐT- CTHSSV ngày 27 tháng5 năm 2010)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ......, ngày tháng năm 2010 |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG THTT, HSTC”
NĂM HỌC 2009-2010
I - Về quy mô, số lượng trường tham gia phong trào (tính đến tháng 5/2010)
1. Tổng số trường học của tỉnh: ................. trường, trong đó:
- Mầm non: ................. trường - THCS: ...................... trường.
- Tiểu học: .................. trường. - THPT: ....................... trường.
- Trung tâm GDTX: …. trung tâm (sau đây gọi chung là trường).
2. Tổng số trường đăng ký tham gia phong trào ..... trường, trong đó:
- Mầm non: ................. trường. - THCS: ...................... trường.
- Tiểu học: .................. trường. - THPT: ....................... trường.
- Trung tâm GDTX:…..trường.
II – Các phương thức triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ở địa phương:
1. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp:
a) Các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo cấp tỉnh (số/ trích yếu):...
b) Các văn bản kế hoạch, hướng dẫn của Sở GD&ĐT/ liên ngành (số/trích yếu)..........................
1. Sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể ở địa phương (thuận lợi, khó khăn, kết quả, kiến nghị):
2. Các Hội nghị/ lớp tập huấn:
a) Các hội nghị đã triển khai cấp tỉnh (nêu tên từng hội nghị và tổng số người dự của từng hội nghị):
+ Hội nghị..................................................; số người dự: ................ người
+ ...................................................................................................................
b) Số đợt tập huấn đã mở: .............. đợt. Cụ thể:.......................................
+ Tập huấn về ...........................................................; Từ ngày / / 20....... đến ngày / /200...; Số người dự:................... người
+.............................................................................................................................
1. Các hình thức triển khai khác:……………….
III - Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:
1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, thu hút học sinh đến trường:
a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp: ................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
b) Tổng số cây trồng mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay):............................ cây.
c) Số trường có công trình vệ sinh xây mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): ........
+ Mầm non: ................. công trình. + THCS: ...................... công trình
+ Tiểu học: .................. công trình. + THPT: ....................... công trình
+ Trung tâm GDTX: …. công trình
- Số trường có nhà vệ sinh:............Công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/ tổng số trường có.................Công trình vệ sinh (CTVS)
+ Mầm non: .......CTHVS/.........CTVS + THCS: .........CTHVS/.........CTVS
+ Tiểu học: .......CTHVS/..........CTVS + THPT: ............CTHVS/........CTVS
+ Trung tâm GDTX: ............CTHVS/.................CTVS
d) Số trường có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: ........trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
e) Số trường có đủ cơ sở vật chất đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường: Phòng học, bàn ghế, tường rào, các thiết bị điện nước sinh hoạt, thiết bị dạy học; vườn cây, ao, hồ, ... đã có các biện pháp đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh: .............. trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
g) Số trường đã có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn: ..................... trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
h) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
- Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
- Trong toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã đạt được ở mức độ:
+ Không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
+ Hầu như không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Mô tả mức độ cụ thể:.................................................................................................
+ Có chuyển biến tốt trong việc khắc phục hiện tượng thiếu thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở, chuyển biết cụ thể là (nêu các chuyển biến, thể hiện rõ nét có được): ............................................................
- Giải pháp của địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ” (đã có hiệu quả).
* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập.
a) - Số học sinh bỏ học năm học 2008–2009:...... học sinh (HS)/tổng số......... HS, trong đó:
+ Tiểu học: .................. HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học........., bỏ trong hè năm 2009..................
+ THCS: ...................... HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học........, bỏ trong hè năm 2009..................
+ THPT: ....................... HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học......, bỏ trong hè năm 2009..................
- Số học sinh bỏ học năm học 2009 – 2010: .................. HS/tổng số........., trong đó (Chưa có số liệu học sinh bỏ học trong hè năm 2010):
+ Tiểu học: .................. HS/tổng số.........
+ THCS: ...................... HS/tổng số.........
+ THPT: ....................... HS/tổng số.........
b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công tác quản lý, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ 5/2008 đến tháng 5/2010): ....... người/tổng số ........... người, trong đó:
+ Mầm non: ......... người/tổng số ...... + THCS: ......... người/tổng số .........
+ Tiểu học:........ người/tổng số ........ + THPT: ......... người/tổng số ..........
+ Trung tâm GDTX:…..người/tổng số ............
c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ tháng 5/2010 đến nay),
Tổng số: ............................ người/ tổng số........, trong đó:
+ Mầm non: ........ người/tổng số ....... + THCS:.......người/tổng số .......
+ Tiểu học: .......... người/tổng số ...... + THPT: .... người/tổng số ........
+ Trung tâm GDTX:…..người/tổng số .............
d) Số giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo:
+ Mầm non: ....... người/tổng số ..... + THCS: ....... người/tổng số .............
+ Tiểu học: ........ người/tổng số ..... + THPT: ...... người/tổng số ...............
+ Trung tâm GDTX:…..người/tổng số .............
d) Số trường đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh:......... trường, trong đó:
+ Mầm non:......... trường. + THCS: ............. trường.
+ Tiểu học:......... trường. + THPT:........... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
f) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi (GVG) từ cấp huyện trở lên (năm học 2008 – 2009):
Tổng số: ........................... giáo viên, trong đó:
+ Mầm non: ................. GV. + THCS: ...................... GV.
+ Tiểu học: .................. GV. + THPT: ....................... GV.
+ Trung tâm GDTX:…..GV.
g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên (năm học 2009 – 2010):
Tổng số: ........................... giáo viên, trong đó:
+ Mầm non: ................. GV. + THCS: ...................... GV.
+ Tiểu học: .................. GV. + THPT: ....................... GV.
+ Trung tâm GDTX:…..GV.
h) Số học sinh (phổ thông) đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2008 – 2009:
Tổng số: ........................... học sinh/ tổng số..........................., trong đó:
+ Tiểu học: .................. HS/ tổng số...........................
+ THCS: ......................HS/ tổng số..........................
+ THPT: ....................... HS/ tổng số..........................
+ Trung tâm GDTX: .... HS/ tổng số..........................
i) Số học sinh (phổ thông) đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2009 – 2010:
Tổng số: ........................... học sinh/ tổng số.........................., trong đó:
+ Tiểu học: .................. HS/ tổng số...........................
+ THCS: ......................HS/ tổng số..........................
+ THPT: ....................... HS/ tổng số..........................
+ Trung tâm GDTX: .... HS/ tổng số..........................
k. Số lượng giáo viên được học sinh tôn vinh ở mỗi cấp theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:
a) Số trường đã xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày. Tổng số: .....trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
b) Số trường (phổ thông) đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng chống các tệ nạn xã hội, cán bộ, giáo viên, học sinh không xảy vi phạm các tệ nạn xã hội. Tổng số: ................ trường, trong đó:
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ THCS: ...................... trường. + Trung tâm GDTX:…..trường.
c) Số trường đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh.
Tổng số: .................................. trường, trong đó:
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ THCS: ...................... trường. + Trung tâm GDTX:…..trường.
Nêu tên các câu lạc bộ đã được tổ chức ở các nhà trường.
d) Số trường đã tổ chức phổ biến Luật Giao thông và giáo dục an toàn giao thông cho học sinh. Tổng số: .................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
e) Thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức câu lạc bộ học sinh.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh:
a) Số trường có chương trình hoạt động tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và tổ chức thực hiện chương trình thường xuyên đạt hiệu quả không khí nhà trường luôn vui tươi, lành mạnh.
Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm non: ................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
b) Số trường đã đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải trí của học sinh tại trường.
Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ THCS: ...................... trường. + Trung tâm GDTX:…..trường.
c) Số trường có nhà đa năng. Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm non:…..............trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
d) Số trường có bể bơi. Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm non:…..............trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
e) Số trường có đủ diện tích đất theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Tổng số: ..................trường, trong đó:
+ Mầm non:…..............trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
f) Số huyện có tổ chức Hội thi văn hoá văn nghệ hoặc tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh các cấp: ......huyện (quận) /tổng số .... huyện (quận).
g) Những thuận lợi và khó khăn trong việc đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.
1. Tỉnh đã có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương chưa? Nêu tên cụ thể các di tích đã được giới thiệu trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Số trường (phổ thông) nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, nghĩa trang hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.
Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Tiểu học: .................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ THCS: ...................... trường. + Trung tâm GDTX:…..trường.
- Chăm sóc được:
+ DT LSVH cấp Quốc gia: ........ DT/....... tổng số DT Quốc gia ở tỉnh.
+ DT LSVH cấp tỉnh: ........DT/.......... tổng số DT cấp tỉnh.
+ Số lượng Nghĩa trang liệt sĩ (hoặc đền thờ, đài tưởng niệm liệt sĩ):.... công trình
+ Số lượng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ được nhà trường chăm sóc, hỗ trợ: ........... Bà mẹ và gia đình.
+ Các công trình, đối tượng khác (nêu số lượng và tên của một số công trình, đối tượng chính).
3. Những điểm nổi bật về kết quả và những khó khăn hiện nay.
IV- Kết quả phong trào:
1. Kết quả kiểm tra, đánh giá và công nhận trường tham gia Phong trào thi đua năm học 2009-2010:
Tổng số có :.........trường cần cố gắng,........trường trung bình, ......... trường khá, ..............trường tốt, ............... trường xuất sắc, cụ thể:
+ Mầm non:…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ Tiểu học: …......CCG. …......TB…......K…......T…......XS..
+ THCS: …......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ THPT: …......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ Trung tâm GDTX: …......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
2. Những tập thể (trường, tổ, nhóm) tiêu biểu có nhiều sáng kiến trong việc thực hiện các nội dung của phong trào thi đua.
- Nội dung sáng kiến:............................................................
- Kết quả thực hiện sáng kiến: .............................................
3. Những cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi đua: …………………………
4. Số lượng bài về kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo, báo đài. ............bài ( nêu số lượng bài trên trang web của sở) Nêu địa chỉ trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo (…........................).
5. Những ý kiến khác.
V. Đánh giá chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:
1. Kết quả nổi bật từ khi triển khai thực hiện Phong trào thi đua (Nêu rõ các chuyển biến cụ thể từ khi triển khai thực hiện Phong trào đến nay góp phần nâng cao chất lượng giáo dục): .........................
2. Biểu hiện, kết quả cụ thể về thân thiện và tích cực:
a) Mức độ biểu hiện thân thiện trong các mối quan hệ giữa học sinh-học sinh, học sinh- giáo viên, nhà trường – gia đình, nhà trường – địa phương, các ban ngành, ....................... có thay đổi gì? Minh chứng cụ thể.
b) Sự gia tăng tích cực của học sinh được biểu hiện ở những điểm gì? đánh giá mức độ cụ thể.
c. Những tác động lớn của phong trào trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, kinh tế ,... tại địa phương.
3. Nêu ít nhất 02 sáng kiến đã được thực hiện có hiệu quả nhất ở tỉnh (mỗi sáng kiến được trình bày không quá 01 trang giấy A4 (kèm theo nếu có tranh ảnh, CD, VCD ...).
3. Những khó khăn đang gặp phải và hướng giải quyết của tỉnh.
4. Những kiến nghị, đề xuất của Ban chỉ đạo phong trào thi đua của tỉnh đối với Ban chỉ đạo Phong trào thi đua Bộ Giáo dục và Đào tạo và các kiến nghị đối với Đảng – Chính quyền địa phương.
VI. Để nghị khen thưởng:
1. Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng bằng khen các tập thể và cá nhân (không quá 02 tập thể và 02 cá nhân đối với một Sở Giáo dục và Đào tạo, xếp theo thứ tự đạt thành tích xuất sắc từ trên xuống) theo đúng mẫu quy định hiện hành đồng thời gửi bản báo cáo thành tích kèm theo, không quá 2 trang A4 và sáng kiến kinh nghiệm đã được thực hiện có hiệu quả (kèm theo tư liệu về âm thanh, hình ảnh nếu có).
2. Việc tổ chức khen thưởng ở cấp tỉnh được tổ chức vào dịp sơ kết 2 năm thực hiện Phong trào ở cấp tỉnh vào dịp cuối năm học 2009-2010 do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan.
3. Tổ chức giới thiệu, tôn vinh danh hiệu “Nhà giáo được học sinh yêu quí nhất theo hướng dẫn tại công văn số 1680/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 4/3/2010 và gửi về Bộ theo quy định.
Lưu ý:
* Báo cáo của Sở phải theo đúng mẫu này để tiện cho việc tổng hợp.
| BAN CHỈ ĐẠO PTTĐ XÂY DỰNG THTT,HSTC GIÁM ĐỐC SỞ GD&ĐT |
- 1Kế hoạch liên ngành số 7575/KHLN/BGDĐT-BVHTTDL-TUĐTN về việc triển khai phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực giai đoạn 2008-2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1680/BGDĐT-NGCBQLGD giới thiệu, tôn vinh danh hiệu “Nhà giáo được học sinh yêu quý nhất” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Kế hoạch 508/KH-BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN- HLHPNVN-HKHVN phối hợp thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2009-2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học Việt Nam ban hành
Công văn 2947/BGDĐT-CTHSSV sơ kết 02 năm phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2947/BGDĐT-CTHSSV
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2010
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực